Hội đồng xét xử giám đốc thẩm vụ án, quyết định hành chính phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào?

Cho tôi hỏi: Trong tố tụng hành chính Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào? Câu hỏi của chị Tuyết đến từ Bắc Ninh.

Thẩm quyền giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 266 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định thẩm quyền giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính như sau:

- Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh, Tòa án cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị như sau:

+ Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh, Tòa án cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.

+ Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản 1 Điều 266 Luật Tố tụng hành chính 2015 nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.

- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị như sau:

+ Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.

+ Toàn thể Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.

- Những vụ án phức tạp quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 266 Luật Tố tụng hành chính 2015 là những vụ án thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Quy định của pháp luật về vấn đề cần giải quyết trong vụ án chưa rõ ràng, chưa được hướng dẫn áp dụng thống nhất.

+ Việc đánh giá chứng cứ, áp dụng pháp luật có nhiều ý kiến khác nhau.

+ Việc giải quyết vụ án liên quan đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, bảo vệ quyền con người, quyền công dân được dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.

- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao xem xét, quyết định việc tổ chức xét xử giám đốc thẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 266 Luật Tố tụng hành chính 2015. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định việc tổ chức xét xử giám đốc thẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 266 Luật Tố tụng hành chính 2015.

- Trường hợp những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật về cùng một vụ án hành chính cùng thuộc thẩm quyền giám đốc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao thì Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền giám đốc thẩm toàn bộ vụ án.

Trong tố tụng hành chính Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào?

Trong tố tụng hành chính Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Trong quyết định giám đốc thẩm bản án, quyết định hành chính phải thể hiện được những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 277 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định như sau:

Quyết định giám đốc thẩm
1. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định giám đốc thẩm nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa;
b) Họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của Chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử;
c) Họ, tên Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa;
d) Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm;
đ) Tên, địa chỉ của đương sự trong vụ án;
e) Tóm tắt nội dung vụ án, phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;
g) Quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị;
h) Nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm trong đó phải phân tích những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị; lập luận của Hội đồng xử giám đốc thẩm về các vấn đề pháp lý đặt ra và được giải quyết trong vụ án (nếu có);
i) Điểm, khoản, điều của Luật tố tụng hành chính mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định;
k) Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.

Theo đó, trong quyết định giám đốc thẩm phải thể hiện được những nội dung sau đây:

- Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa.

- Họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của Chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử.

- Họ, tên Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.

- Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm.

- Tên, địa chỉ của đương sự trong vụ án.

- Tóm tắt nội dung vụ án, phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

- Quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị.

- Nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm trong đó phải phân tích những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị; lập luận của Hội đồng xử giám đốc thẩm về các vấn đề pháp lý đặt ra và được giải quyết trong vụ án (nếu có).

- Điểm, khoản, điều của Luật tố tụng hành chính mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định.

- Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.

Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào?

Căn cứ tại Điều 279 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định như sau:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định, Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

- Đương sự.

- Tòa án ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, bị hủy, bị sửa.

- Viện kiểm sát cùng cấp và Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát thi hành án.

- Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.

- Cơ quan cấp trên trực tiếp của người bị kiện.

- Quyết định giám đốc thẩm được Tòa án cấp giám đốc thẩm công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định của Tòa án có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 96 Luật Tố tụng hành chính 2015.

Giám đốc thẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thân của người bị kết án có được làm đơn xin giám đốc thẩm cho người bị kết án hay không? Nếu được thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phiên tòa giám đốc thẩm chỉ được diễn ra khi có mặt người bị kết án có đúng không? Những người tham gia trong phiên tòa giám đốc thẩm là ai?
Pháp luật
Trường hợp nào thời hạn kháng nghị giám đốc thẩm vụ án hình sự sẽ không bị giới hạn, có thể tiến hành kháng nghị bất cứ lúc nào?
Pháp luật
Giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án bị kháng nghị? Thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm trong vụ án dân sự là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xem xét giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục giám đốc thẩm hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hành chính đã có bản án, quyết định của Tòa án từ ngày 01/7/2016 theo quy định nào?
Pháp luật
Bản án dân sự đã có hiệu lực bị kháng nghị giám đốc thẩm nhưng sau 01/7/2016 mới giải quyết thì có giải quyết theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015?
Pháp luật
Thực hiện kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hành chính dựa vào căn cứ, điều kiện nào?
Pháp luật
Trong tố tụng hành chính ai có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm? Trong quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải thể hiện những nội dung gì?
Pháp luật
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm vụ án, quyết định hành chính phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám đốc thẩm
2,111 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám đốc thẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám đốc thẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào