Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào?

Xin hỏi, Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào? câu hỏi của anh Thanh Việt - Đồng Nai

Ngày 13/06/2023, Bộ Nội vụ ký ban hành Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam.

Tài chính, tài sản của Hội Người mù Việt Nam được quy định như thế nào?

Tại Điều 23 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 như sau:

Tài chính, tài sản của Hội
1. Nguồn thu của Hội gồm:
a) Kinh phí do Nhà nước hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
b) Hội phí hàng năm;
c) Tiền, hiện vật ủng hộ, tài trợ cho Hội của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
d) Nguồn thu từ các hoạt động hợp pháp khác.
2. Các khoản chi
a) Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
b) Trả lương, phụ cấp và chế độ bảo hiểm đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
c) Chi thuê văn phòng làm việc, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đi lại; xây lắp, tu bổ, sửa chữa trụ sở;
d) Trợ cấp, thăm hỏi cán bộ, hội viên khi gặp nhiều khó khăn;
e) Chi tổ chức Đại hội, hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường vụ, hội nghị chuyên đề, tuyên truyền, khen thưởng;
g) Các khoản chi hợp pháp khác.
3. Tài sản của Hội gồm:
a) Trụ sở, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại;
b) Nhà, đất đai và tài sản hợp pháp khác
c) Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội, hoặc do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; tài sản có được do ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
4. Việc sử dụng tài chính và tài sản của Hội phải tuân thủ theo nguyên tắc tài chính và quy định của pháp luật

Như vậy,nguồn thu của Hội gồm:

- Kinh phí do Nhà nước hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;

- Hội phí hàng năm;

- Tiền, hiện vật ủng hộ, tài trợ cho Hội của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Nguồn thu từ các hoạt động hợp pháp khác.

Bên cạnh đó, quy định trên cũng đề cập đến tài sản của Hội sẽ gồm có:

- Trụ sở, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại;

- Nhà, đất đai và tài sản hợp pháp khác

- Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội, hoặc do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; tài sản có được do ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

khen thưởng

Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào? (Hình internet)

Hội Người mù Việt Nam quản lý, sử dụng tài chính, tài sản như thế nào?

Căn cứ Điều 24 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội. Văn phòng Hội có trách nhiệm giúp Thường trực, Ban Thường vụ thực hiện việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và lưu giữ hồ sơ, sổ sách của Hội tại trụ sở. Đối với tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Ban Thường vụ Hội quy định cụ thể về Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ.
3. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Hội Người mù Việt Nam quản lý, sử dụng tài chính, tài sản theo quy định trên.

Quy định về khen thưởng của Hội Người mù Việt Nam như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 25 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Khen thưởng
1. Tổ chức, cán bộ, hội viên thuộc, trực thuộc Hội và tập thể, cá nhân khác có nhiều thành tích đóng góp cho các hoạt động Hội được biểu dương, khen thưởng bằng các hình thức: Tặng Giấy khen, Bằng khen, Cờ thi đua, Kỷ niệm chương và các danh hiệu thi đua do Hội phát động căn cứ các quy định của pháp luật và Điều lệ. Trường hợp cá nhân, tổ chức thuộc, trực thuộc Hội có thành tích xuất sắc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng; hiệp y theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể về thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

Như vậy, Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng theo nội dung trên.

Theo đó, có các hình thức khen thưởng như là tặng giấy khen, bằng khen, cờ thi đua, kỷ niệm chương và các danh hiệu thi đua.

Hội Người mù Việt Nam quy định về kỷ luật như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 26 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Kỷ luật
1. Tổ chức, cán bộ, hội viên thuộc, trực thuộc Hội vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì tùy tính chất, mức độ sai phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định gồm:
a) Với cá nhân: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm, xóa tên hội viên. Việc xóa tên hội viên phải được trên 2/3 (hai phần ba) số ủy viên Ban Chấp hành (đơn vị kết nạp hội viên) biểu quyết thông qua. Nhân viên và người lao động Văn phòng Hội vi phạm kỷ luật áp dụng quy định pháp luật về quản lý công chức, viên chức, Bộ luật Lao động và Điều lệ Hội;
b) Với tập thể Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các tổ chức thuộc và trực thuộc Hội: Khiển trách, cảnh cáo, giải thể căn cứ quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở pháp luật và Điều lệ Hội.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể về thẩm quyền, thủ tục xem xét hình thức kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

Như vậy, Hội Người mù Việt Nam quy định về kỷ luật đối với cá nhân sẽ có các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm, xóa tên hội viên. Đối với tập thể sẽ có các hình thức như khiển trách, cảnh cáo, giải thể.

Hội Người mù Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Hội Người mù Việt Nam là ngày nào? Trụ sở của Hội Người mù Việt Nam hiện nay được đặt tại đâu?
Pháp luật
Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam được bầu như thế nào và Ban Thường vụ hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Vị trí của Ban Chấp hành tại Hội Người mù Việt Nam là gì? Số lượng, cơ cấu ủy viên Ban Chấp hành do ai quyết định?
Pháp luật
Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Để trở thành Hội viên chính thức của Hội người mù Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội người mù Việt Nam có phải là Đại hội đại biểu không? Nhiệm vụ của Đại hội đại biểu là gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?
Pháp luật
Phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Người mù Việt Nam với những nội dung nào đáng chú ý? Phạm vi hoạt động của Điều lệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Người mù Việt Nam
988 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội Người mù Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội Người mù Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào