Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? Điểm ưu tiên được tính như thế nào?

Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? Điểm ưu tiên được tính như thế nào?

Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? Điểm ưu tiên được tính như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2024 như sau:

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
...
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này

Theo quy định trên, cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2024 như sau:

Từ năm 2023 những thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:.

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Các mức điểm ưu tiên sẽ tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

Xem chi tiết: Cách cộng điểm ưu tiên thi đại học 2024 cho đối tượng có từ 22,5 tổng điểm trở lên

Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024?

Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? (Hình từ Internet)

Quy định về mức điểm ưu tiên thi Đại học năm 2024 như thế nào?

Theo đó, mức điểm ưu tiên được được chia thành 02 loại là Ưu tiên theo khu vực và Ưu tiên theo đối tượng (Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) được quy định cụ thể như sau:

Mức cộng điểm ưu tiên theo khu vực (khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT):

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Mức điểm ưu tiên áp dụng

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;

Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0,75 điểm

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0,50 điểm

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

0,25 điểm

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Không tính điểm ưu tiên

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

Các trường hợp dưới đây sẽ được hưởng ưu tiên khu vực theo đúng hộ khẩu thường trú của thí sinh, cụ thể:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:

+ Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ;

+ Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

+ Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ);

+ Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển:

+ Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn;

+ Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn;

+ Nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

(2) Mức cộng điểm ưu tiên theo đối tượng (khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT):

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Mức điểm ưu tiên áp dụng

Nhóm UT1


02 điểm

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.


02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.


03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.


04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.


Nhóm UT2


01 điểm

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;

Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.


06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.


07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

Lưu ý: Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT được thay thế bởi Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXHQuyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019

- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.


Lưu ý: Đối với những đối tượng chính sách khác được quy định trong văn bản pháp luật hiện hành thì mức điểm ưu tiên sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định trên thì chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Thí sinh nhận giấy báo nhập học Đại học tại đâu?

Căn cứ Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học như sau:

Thông báo kết quả và xác nhận nhập học
1. Cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.
2. Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.
3. Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định:
a) Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận;
b) Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau;
c) Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
4. Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.

Như vậy, giấy báo nhập học Đại học sẽ được các trường đại học gửi cho thí sinh trúng tuyển.

Thông thường giấy báo trúng tuyển sẽ được gửi qua đường bưu điện bằng bản cứng hoặc nhận bản mềm giấy báo trúng tuyển theo hình thức trực tuyến tới email của các thí sinh.

Lưu ý khi nhận giấy báo nhập học, thí sinh cần phải lưu ý các thông tin quan trọng trên giấy bao gồm:

- Những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học

- Phương thức nhập học của thí sinh.

Đồng thời thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.

Điểm ưu tiên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Con bộ đội thi đại học vào ngành bộ đội có được cộng điểm ưu tiên không? Nếu có thì được cộng bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Bố bị tai nạn mất sức lao động 42% thì con có được cộng điểm ưu tiên hay điểm khuyến khích khi thi đại học không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học 2024? Điểm ưu tiên được tính như thế nào?
Pháp luật
Điểm thi đại học thấp hơn 22,5 có bị khống chế khi cộng điểm ưu tiên không? Cách tính điểm ưu tiên trong tuyển sinh Đại học?
Pháp luật
Điểm ưu tiên khu vực 2024 được tính như thế nào? Danh sách khu vực ưu tiên 2024 trong tuyển sinh đại học?
Pháp luật
Khu vực 2 gồm những tỉnh nào 2024? Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên thi đại học 2024?
Pháp luật
Cách cộng điểm ưu tiên thi đại học 2024 cho đối tượng có từ 22,5 tổng điểm trở lên? Chi tiết mức cộng điểm ưu tiên cho thí sinh có từ 22.5 điểm trở lên?
Pháp luật
Khu vực nào không được tính điểm ưu tiên thi đại học? Ai được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú?
Pháp luật
Khu vực 3 gồm những tỉnh nào 2024? Thí sinh thuộc khu vực 3 có được cộng điểm ưu tiên hay không?
Pháp luật
Có cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điểm ưu tiên
2,378 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm ưu tiên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm ưu tiên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào