Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con? Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì?

Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con? Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì? Câu hỏi của cô Cúc đến từ Hải Dương.

Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con và cách điền như thế nào?

Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con:

Tải Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con: tại đây.

Căn cứ tại Phụ lục kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con như sau:

- (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;

- (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

- (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

- (4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

- (5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

- (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con? Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì?

Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con? Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con?

Căn cứ tại Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.

Như vậy theo quy định trên Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha mẹ con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ con là cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhận cha mẹ con.

Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
1. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Phòng Tư pháp báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, nếu thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
4. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục cho các bên.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm có:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con.

- Đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con.

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Đăng ký nhận cha mẹ con TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ NHẬN CHA MẸ CON
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con theo quy định mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách ghi chi tiết?
Pháp luật
Đăng ký nhận cha mẹ con có phải hoạt động đăng ký hộ tịch? Đăng ký nhận cha mẹ con có được ủy quyền cho người khác thực hiện không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con mới nhất năm 2022? Việc đăng ký nhận cha mẹ con được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài mới nhất năm 2023 có dạng như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới cấp xã năm 2023 thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài từ ngày 10/4/2023?
Pháp luật
Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con? Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con được thực hiện ở đâu? Đăng ký nhận cha mẹ con cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Cách thực hiện thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con bằng hình thức online mới nhất được hướng dẫn như thế nào?
Pháp luật
Vừa đăng ký khai sinh vừa kết hợp đăng ký nhận cha mẹ con có được không? Hướng dẫn trình tự đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha mẹ con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký nhận cha mẹ con
4,325 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký nhận cha mẹ con

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký nhận cha mẹ con

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào