Hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu bởi Tổng cục Hải quan như thế nào?
Ngày 15/9/2023, Tổng cục Hải quan ban hành Công văn 4795/TCHQ-TXNK hướng dẫn về việc hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu.
Hướng dẫn về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?
Tại Mục 1 Công văn 4795/TCHQ-TXNK hướng dẫn về thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ như sau:
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định như sau:
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong pháp luật về đầu tư, thương mại, doanh nghiệp; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, doanh nghiệp.
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm có:
Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam thuộc trường hợp làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
Trường hợp thương nhân nước ngoài không đáp ứng điều kiện thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương 2017 thì không thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP , doanh nghiệp không được đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.
Hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ sau đó xuất khẩu bởi Tổng cục Hải quan như thế nào? (Hình từ internet)
Hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan?
Tại Mục 2 Công văn 4795/TCHQ-TXNK hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan như sau:
Căn cứ khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:
Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 85 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định:
Hàng hóa gửi kho ngoại quan
...
2. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:
a) Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
b) Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
c) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
3. Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm:
a) Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;
b) Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.
...
Căn cứ Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan.
Căn cứ Điều 88 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên thì hàng hóa từ Việt Nam đã làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài chờ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba của các đối tượng được phép thuê kho ngoại quan được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật.
Hướng dẫn về việc hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu tại chỗ?
Tại Mục 3 Công văn 4795/TCHQ-TXNK hướng dẫn về việc hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu tại chỗ như sau:
Căn cứ điểm h khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung quy định về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu tại chỗ như sau:
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm:
...
h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ.
Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
...
Căn cứ điểm h khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP bổ sung quy định về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu tại chỗ như sau
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
...
h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
...
Căn cứ quy định nêu trên thì khoản 2 Điều 10 Nghị định 18/2021/NĐ-CP (cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế của loại hình gia công), khoản 2 Điều 12 Nghị định 18/2021/NĐ-CP (cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế của loại hình sản xuất xuất khẩu) Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?