Hướng dẫn khai thuế suất thuế GTGT 8% trên VNACCS/VCIS 2024? Hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT xuống 8% đến cuối năm 2024?
Hướng dẫn khai thuế suất thuế GTGT 8% trên VNACCS/VCIS 2024?
Xem thêm: Tải file Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Ngày 1/7/2024, Tổng cục Hải quan ban hành Công văn 3160/TCHQ-TXNK năm 2024 hướng dẫn thực hiện Nghị định 72/2024/NĐ-CP về giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2024.
Hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Chọn mã VB225 tại ô chỉ tiêu thông tin “Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác” trên tờ khai điện tử nhập khẩu đăng ký kể từ 0h00’ ngày 01/7/2024 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị quyết 142/2024/QH15 và Nghị định 72/2024/NĐ-CP nêu trên.
Mã VB225 không áp dụng cho các trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
Hướng dẫn khai thuế suất thuế GTGT 8% trên VNACCS/VCIS 2024? Hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT xuống 8% đến cuối năm 2024? (Hình từ internet)
Hướng dẫn xử lý các tờ khai lỗi trên hệ thống VNACCS/VCIS thế nào?
Theo Điều 15 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 thì tờ khai lỗi là các tờ khai không thể thao tác các nghiệp vụ trên Hệ thống mà không xác định được lý do.
- Đối với các tờ khai lỗi trên Hệ thống VNACCS/VCIS:
+ Đối với các tờ khai đang trong quá trình thông quan (chưa thực hiện CEA/CEE)
Yêu cầu người khai hải quan thực hiện nghiệp vụ sửa tờ khai trong thông quan (nghiệp vụ IDA01). Lưu ý các thông tin khai báo như tờ khai ban đầu, chỉ bổ sung trong chỉ tiêu “Phần ghi chú” nội dung “Sửa theo yêu cầu của cơ quan hải quan”.
Cơ quan hải quan sau khi tiếp nhận tờ khai sửa thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.
+ Đối với các tờ khai đã hoàn thành xử lý (đã thực hiện CEA/CEE)
++ Tạm dừng việc xử lý tờ khai hải quan thông qua chức năng “Dừng thông quan” trên Hệ thống e-Customs;
++ Tiến hành thủ tục hủy tờ khai trên Hệ thống VNACCS/VCIS;
++ Yêu cầu người khai hải quan đăng ký tờ khai mới hoặc chuyển sang thực hiện thủ công.
+ Chuyển số thuế của tờ khai đã hủy sang tờ khai mới (nếu có) và thực hiện tiếp các thủ tục. Việc chuyển số thuế thực hiện theo quy định tại điểm 7 Mục I Phần B Thông tư 128/2008/TT-BTC, Điều 132 Thông tư 38/2015/TT-BTC và theo các hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT xuống 8% đến cuối năm 2024?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định hàng hóa, dịch vụ tiếp tục được giảm thuế GTGT năm 2024 như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Mức giàm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?