Hướng dẫn thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc 2022?
- Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc như thế nào?
- Thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc được thực hiện như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh nghề nghiệp như thế nào?
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc như thế nào?
Theo tiểu mục 4 Mục I Phần II ban hành kèm Quyết định 1107/QĐ-LĐTBXH năm 2020 quy định như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Hướng dẫn thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc 2022?
Thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc được thực hiện như thế nào?
Theo tiểu mục 4 Mục I Phần II ban hành kèm Quyết định 1107/QĐ-LĐTBXH năm 2020 quy định như sau:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Lưu ý:Tên thủ tục hành chính được tư vấn nêu trên là thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh nghề nghiệp như thế nào?
Mẫu số 02 ban hành kèm Phụ lục của Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:
Tải biểu mẫu về: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi nhuận của nhà đầu tư trong hoạt động dầu khí là gì? Chuyển nhượng dự án dầu khí ở nước ngoài thì thực hiện nghĩa vụ tài chính tại đâu?
- Vạch xương cá là gì? Vạch xương cá trên đường để làm gì? Đi theo vạch xương cá như thế nào để không bị phạm luật?
- Tải mẫu bảng tổng hợp dự toán xây dựng công trình điều chỉnh mới nhất hiện nay theo Thông tư 11?
- Chuyển đất trồng lúa sang đất ở không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt bao nhiêu?
- Quyền khác đối với tài sản là gì? Gồm những quyền nào? Quyền khác đối với tài sản có bị hạn chế, bị tước đoạt?