Hướng dẫn thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế? Tải Đơn xin xác nhận cư trú của Việt Nam ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
- Hồ sơ thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế gồm những gì?
- Thời gian giải quyết thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế là bao lâu?
- Tải Đơn xin xác nhận cư trú của Việt Nam ở đâu?
Hướng dẫn thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
Căn cứ tại tiểu mục 85 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hướng dẫn thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân yêu cầu xác nhận là đối tượng cư trú thuế của Việt Nam theo quy định tại Hiệp định thuế chuẩn bị hồ sơ đề nghị gửi đến Cục Thuế nơi đăng ký thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Hướng dẫn thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế? Tải Đơn xin xác nhận cư trú của Việt Nam ở đâu?
Hồ sơ thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế gồm những gì?
Căn cứ tại tiểu mục 85 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hồ sơ thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế gồm:
Đối với các đối tượng đang là người nộp thuế:
- Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
- Giấy ủy quyền (trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thuế.
Đối với các đối tượng không phải là đối tượng khai, nộp thuế:
- Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
- Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương về nơi thường trú hoặc nơi đăng ký hộ khẩu đối với cá nhân hoặc giấy đăng ký thành lập đối với các tổ chức;
- Xác nhận của cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp không có xác nhận này, đối tượng nộp đơn tự khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.
Thời gian giải quyết thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế là bao lâu?
Căn cứ tại tiểu mục 85 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, thời gian giải quyết thủ tục xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế tương ứng với từng hình thức thực hiện như sau:
Hình thức | Thời gian giải quyết | Ghi chú |
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Trường hợp thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. |
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | Trường hợp thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. |
Dịch vụ bưu chính | 07 Ngày làm việc | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Nếu thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu |
Tải Đơn xin xác nhận cư trú của Việt Nam ở đâu?
Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:
Tải Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam tại đây:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?