Hướng dẫn tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng theo Thông tư 72 của Bộ Quốc Phòng ra sao?
Hướng dẫn tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng theo Thông tư 72 của Bộ Quốc Phòng ra sao?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 72/2024/TT-BQP quy định về tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng như sau:
(1) Tài sản cố định là tài sản chuyên dùng hiện có tại đơn vị và tài sản cố định là tài sản chuyên dùng do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy định sau đây:
- Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định 151/2017/NĐ-CP và khoản 61, 62 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây viết gọn là Nghị định 114/2024/NĐ-CP);
- Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được;
- Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.
(2) Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BTC. Trường hợp, tài sản cố định sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất thì phải trích khấu hao.
(3) Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định là tài sản chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
(4) Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định là tài sản chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư 23/2023/TT-BTC, trong đó tỷ lệ hao mòn được xác định theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 72/2024/TT-BQP.
Hướng dẫn tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng theo Thông tư 72 của Bộ Quốc Phòng ra sao? (Hình ảnh Internet)
Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định ra sao?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định như sau:
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định
+ Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
+ Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 15 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
+ Đối với tài sản cố định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản.
- Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
+ Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.
+ Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và dừng trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, từng hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.
Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về phương pháp tính hao mòn tài sản cố định như sau:
(1) Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định (trừ trường hợp quy định tại (2), (3), (4), (5), (6) và (7)) được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định x Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Trong đó, tỷ lệ hao mòn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
(2) Đối với tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì hao mòn của tài sản cố định được xác định như sau:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển hoặc được giao nhiệm vụ lập phương án xử lý tài sản có trách nhiệm tính hao mòn tài sản đến năm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản, để làm căn cứ xác định giá trị còn lại của tài sản giao, điều chuyển như sau:
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 6, điểm a.1 khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC, mức hao mòn hàng năm của tài sản được xác định theo công thức quy định tại (1); số hao mòn lũy kế được xác định theo công thức quy định tại (8);
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a.2, điểm a.3 khoản 3 Điều 6, điểm a.2 khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC, mức hao mòn đồng thời là số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản được xác định theo công thức sau:
(Công thức, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Trong đó, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a.4 khoản 3 Điều 6, điểm a.3 khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC, mức hao mòn đồng thời là số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định - Giá trị còn lại của tài sản cố định theo đánh giá lại |
+ Trường hợp năm bàn giao, tiếp nhận tài sản giao, điều chuyển khác với năm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển hoặc được giao nhiệm vụ lập phương án xử lý tài sản phải tính bổ sung số hao mòn của thời gian tính từ năm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản đến năm bàn giao, tiếp nhận tài sản giao, điều chuyển để ghi vào Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản. Mức hao mòn của 01 năm xác định theo công thức quy định tại (1).
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản giao, điều chuyển có trách nhiệm tính hao mòn tài sản từ năm tiếp nhận tài sản đưa vào sử dụng. Mức hao mòn hàng năm của tài sản được xác định theo công thức quy định tại (1).
(3) Đối với tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa quy định tại khoản 5 Điều 6, khoản 5 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì mức hao mòn hàng năm của tài sản kể từ sau năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được xác định theo công thức quy định tại (1).
Riêng năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp (năm kiểm kê phát hiện thừa) thì mức hao mòn của tài sản được xác định theo công thức sau:
(Công thức, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Trong đó, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
(4) Đối với tài sản cố định đơn vị sự nghiệp được nhận sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết theo hình thức hình thành pháp nhân mới, tài sản cố định đơn vị sự nghiệp công lập góp vào liên doanh, liên kết và tài sản cố định hình thành trong quá trình liên doanh, liên kết theo hình thức không hình thành pháp nhân mới quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì mức hao mòn hàng năm của tài sản kể từ sau năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại đơn vị (sau năm kết thúc thời hạn liên doanh, liên kết) được xác định theo công thức quy định tại (1).
Riêng năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại đơn vị thì mức hao mòn của tài sản được xác định theo công thức sau:
(Công thức, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Trong đó, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
(5) Đối với tài sản cố định có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp thực hiện nâng cấp, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì mức hao mòn hàng năm của tài sản từ năm thay đổi nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định sau khi thay đổi x Tỷ lệ hao mòn của tài sản cùng loại (% năm) |
Trong đó, tỷ lệ hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
(6) Đối với tài sản cố định có điều chỉnh, thay đổi nguyên giá theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 6 và điểm c, điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định từ năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định sau khi điều chỉnh, thay đổi x Tỷ lệ hao mòn của tài sản cùng loại (% năm) |
Trong đó, tỷ lệ hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC.
Riêng năm cuối cùng của thời gian tính hao mòn tài sản cố định theo quy định thì mức hao mòn của tài sản bằng giá trị còn lại của tài sản cố định tính đến ngày 31 tháng 12 của năm liền trước năm cuối cùng của thời gian tính hao mòn.
- Trường hợp tại thời điểm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá đã hết thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định thì mức hao mòn của năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá = Nguyên giá sau khi điều chỉnh, thay đổi - Số hao mòn lũy kế, khấu hao đã trích tính đến năm liền trước năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá |
Các năm tiếp theo không phải tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định.
(7) Đối với tài sản cố định có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì mức hao mòn hàng năm của tài sản từ năm thay đổi nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định sau khi thay đổi/Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại (năm) |
(8) Số hao mòn lũy kế, khấu hao đã trích của từng tài sản cố định được xác định theo công thức sau:
Số hao mòn lũy kế, khấu hao đã trích tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) = Số hao mòn lũy kế, khấu hao đã trích tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n-1) + Mức hao mòn, khấu hao tài sản cố định của năm (n) xác định theo quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC. |
(9) Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian để tính hao mòn của tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn luỹ kế, khấu hao đã trích của tài sản cố định đó xác định theo quy định tại (8).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu?
- Trách nhiệm của người nộp thuế mới nhất là gì? Quyền của người nộp thuế đã được sửa đổi thế nào?
- Xe cứu hộ giao thông đường bộ là gì? Xe cứu hộ giao thông đường bộ có phải lắp camera ghi hình tài xế không?
- Bác sĩ của bệnh viện công lập có được đăng ký khám chữa bệnh ngoài giờ tại phòng khám tư không?
- Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2025 mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2025?