Hướng dẫn xác định diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Hướng dẫn xác định diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP? - Câu hỏi của anh Q.L (Hải Dương).

Diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai được xác định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai được hướng dẫn xác định như sau:

Trường hợp

Diện tích đất vi phạm

Trường hợp vi phạm toàn bộ diện tích thửa đất

Xác định theo diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp vi phạm toàn bộ diện tích thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà đã có bản đồ địa chính

Sử dụng bản đồ địa chính để xác định diện tích đất vi phạm

Trường hợp vi phạm toàn bộ diện tích thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, bản đồ địa chính nhưng có bản đồ khác đã, đang sử dụng trong quản lý đất đai tại địa phương

Sử dụng bản đồ khác đó để xác định diện tích đất vi phạm

Trường hợp vi phạm toàn bộ diện tích thửa đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, bản đồ địa chính, bản đồ khác đã, đang sử dụng trong quản lý đất đai tại địa phương

Người thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm xác định.

Trường hợp người có hành vi vi phạm không đồng ý với kết quả đo đạc do cơ quan thanh tra, kiểm tra xác định thì được quyền thuê đơn vị có chức năng đo đạc xác định lại diện tích đất vi phạm.

Trường hợp vi phạm một phần diện tích thửa đất

Người thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm xác định.

Trường hợp người có hành vi vi phạm không đồng ý với kết quả đo đạc do cơ quan thanh tra, kiểm tra xác định thì được quyền thuê đơn vị có chức năng đo đạc xác định lại diện tích đất vi phạm.

Hướng dẫn xác định diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?

Hướng dẫn xác định diện tích đất vi phạm đối với vi phạm hành chính về đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Có mấy hình thức xử phạt chính đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, có 02 hình thức xử phạt chính bao gồm:

- Cảnh cáo;

- Phạt tiền.

Các biện pháp khắc phục hậu quả đối với vi phạm hành chính về đất đai gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này;
c) Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
d) Buộc trả lại đất sử dụng không đúng quy định;
đ) Buộc chấm dứt hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
e) Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng, tiền cho thuê, tiền cho thuê lại đất không đúng quy định của pháp luật trong thời gian sử dụng đất còn lại;
g) Buộc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai;
h) Buộc hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định;
i) Buộc chấm dứt hợp đồng mua, bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện quy định;
k) Buộc sử dụng đất đúng theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất;
l) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính như trước khi vi phạm;
m) Buộc cung cấp hoặc cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai;
n) Buộc thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
o) Buộc nộp Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định này;
p) Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đã thực hiện đối với trường hợp sử dụng giấy tờ giả để thực hiện thủ tục hành chính và các công việc khác liên quan đến đất đai mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
q) Xử lý tài sản tạo lập không hợp pháp quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định này;
r) Thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai đối với các trường hợp phải thu hồi đất quy định tại các Điều 15, 18, 19, 22, 26, 29, 30 và 32 của Nghị định này.

Như vậy, đối với vi phạm hành chính về đất đai, ngoài 02 hình thức xử phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền, các hình thức xử phạt bổ sung thì tổ chức, cá nhân vi phạm còn có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả theo nội dung nêu trên tùy vào tính chất, hành vi vi phạm.

Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc về ai?
Pháp luật
Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính có bắt buộc phải ghi thông tin Quyết định giao quyền vào phần căn cứ pháp lý không?
Pháp luật
Trách nhiệm hành chính là gì? Đặc điểm của trách nhiệm hành chính? Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính là gì?
Pháp luật
Nộp thuế môn bài bằng cách nào? Nộp thuế môn bài chậm có bị phạt không? Thời gian nộp thuế môn bài là bao lâu?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người dưới 16 tuổi tham gia giao thông vi phạm luật giao thông đường bộ thì có bị lập biên bản xử lý vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Cá nhân có hành vi thả đèn trời sẽ bị xử phạt hành chính thế nào? Có áp dụng biện pháp khắc hậu quả và hình thức xử phạt bổ sung với cá nhân có hành vi này hay không?
Pháp luật
Trường hợp Sở Công Thương kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp về việc thực hiện theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT thì kiểm tra ở mức độ nào?
Pháp luật
Đơn vị có hành vi lập hồ sơ, chứng từ giả mạo bị xử phạt hành chính theo quy định như thế nào? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hành vi này không?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như thế nào? Trường hợp nào không phải thực hiện gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử phạt vi phạm hành chính
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,509 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử phạt vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử phạt vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào