Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024? Những điểm mới của tỷ lệ ngạch công chức ra sao?
- Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024? Những điểm mới của tỷ lệ ngạch công chức ra sao?
- Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ ra sao?
- Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện ra sao?
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện xác định tỷ lệ ngạch công chức ra sao?
Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024? Những điểm mới của tỷ lệ ngạch công chức ra sao?
Ngày 27/6/2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 04/2024/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức. Cụ thể:
(1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2022/TT-BNV:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV;
- Bổ sung các Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c và Điều 2d vào sau Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV như sau:
(i) Điều 2a Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ;
(ii) Điều 2b Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(iii) Điều 2c Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(iv) Điều 2d Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác;
- Sửa đổi Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BNV.
(2) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BNV như sau:
- Sửa đổi Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BNV;
- Bổ sung Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BNV.
Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024? Những điểm mới của tỷ lệ ngạch công chức ra sao? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ như sau:
- Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:
+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;
+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.
- Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:
+ Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục
+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;
+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
- Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc
+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn xác định tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện như sau:
* Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:
+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
* Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.
Hướng dẫn tổ chức thực hiện xác định tỷ lệ ngạch công chức ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV thì việc tổ chức thực hiện xác định tỷ lệ ngạch công chức như sau:
- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
+ Thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm không vượt quá tỷ lệ theo quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BNV.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có tỷ lệ ngạch công chức thực tế cao hơn tỷ lệ quy định tại Thông tư này thì không thực hiện việc tuyển dụng, nâng ngạch đối với ngạch công chức đã vượt quá.
+ Tổng hợp và báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BNV và Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Bộ Nội vụ để quản lý theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội quyết định việc áp dụng Thông tư này để thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý”.
- Bỏ cụm từ “theo từng chuyên ngành” tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV.
* Thông tư 04/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?