Kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp kho hàng của công ty đặt ở nhiều địa phương khác nhau như thế nào?
Kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp kho hàng của công ty đặt ở nhiều địa phương khác nhau như thế nào?
Tại Công văn 4498/TCT-KK năm 2022 của Tổng Cục thuế đã có nội dung hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài đối với Công ty TNHH Shopee Express như sau:
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 001/CV-SPX-TCT của Công ty TNHH Shopee Express về việc kê khai và nộp lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 44 Luật Doanh nghiệp:
“Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp...
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp...
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”
Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
“1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
...k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.”
Trường hợp Công ty TNHH Shopee Express (sau đây gọi là Công ty) là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, có cơ quan thuế quản lý trực tiếp là Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, là đơn vị chủ quản thành lập các địa điểm kinh doanh (kho hàng) tại địa bàn cấp tỉnh khác tỉnh, thành phố với trụ sở Công ty thì Công ty gửi tờ khai lệ phí môn bài đến Cục Thuế nơi có các địa điểm kinh doanh. Cục Thuế các tỉnh/thành phố có trách nhiệm hướng dẫn Công ty thực hiện kê khai và tiếp nhận, xử lý hồ sơ kê khai thuế theo đúng quy định.
Theo đó, trường hợp Công ty có thành lập các địa điểm kinh doanh là kho hàng tại đại bàn nhiều tỉnh, thành phố khác với trụ sở Công ty thì Công ty cần phải gửi tờ khai lệ phí môn bài của các địa điểm kinh doanh là kho hàng đó đến Cục thuế nơi mà đặt địa điểm kinh doanh.
Kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp kho hàng của công ty đặt ở nhiều địa phương khác nhau như thế nào?
Mức thu lệ phí môn bài hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Theo đó, mức thu lệ phí môn bài được áp dụng theo quy định bên trên.
Những đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Theo đó, 7 nhóm đối tượng nêu trên sẽ phải nộp lệ phí môn bài khi kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?