Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ từ ngày 15/02/2023 như thế nào?
- Khung cấp độ xác định yêu cầu đối với nhóm năng lực chung đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ có những gì?
- Nhóm năng lực chuyên môn đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ có mấy cấp độ? Khung cấp độ ra sao?
- Nội dung tại khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực quản lý đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ như thế nào?
Ngày 31/12/2022, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 14/2022/TT-BNV quy định hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.
Theo đó, yêu cầu về năng lực đối với các vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ bao gồm:
- Nhóm năng lực chung;
- Nhóm năng lực chuyên môn;
- Nhóm năng lực quản lý.
Cụ thể về khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV.
Khung cấp độ xác định yêu cầu đối với nhóm năng lực chung đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ có những gì?
Căn cứ vào nội dung tại Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực chung được xác định như sau:
Cấp độ | Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả cao nhất. | Tổ chức soạn thảo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. | Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công tác trong và ngoài cơ quan. | Tìm kiếm cơ hội, xây dựng và mở rộng các mối quan hệ trong công việc. | Sử dụng thuần thục công nghệ thông tin phục vụ công việc. | Giao tiếp thành thạo với đối tác nước ngoài. |
2 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả. | Soạn thảo văn bản có nội dung rõ ràng, dễ hiểu và đúng yêu cầu về thể thức, kỹ thuật trình bày. | Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công tác trong nội bộ. | Thiết lập mối quan hệ tốt trong nội bộ. | Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ công việc. | Giao tiếp tốt với đối tác nước ngoài. | |
1 | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết. | Soạn thảo văn bản đúng thể thức, kỹ thuật trình bày. | Nghe và trình bày lại thông tin một cách rõ ràng | Phối hợp tốt với các cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao. | Biết sử dụng thiết bị công nghệ phục vụ công việc. | Giao tiếp cơ bản với đối tác nước ngoài. |
Trong đó, cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ từ ngày 15/02/2023 như thế nào?
Nhóm năng lực chuyên môn đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ có mấy cấp độ? Khung cấp độ ra sao?
Căn cứ theo Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV, nhóm năng lực chuyên môn đối với yêu cầu vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ có 3 cấp độ từ 1 - 3 (Thấp nhất là 1 và cao nhất là 3).
Cụ thể khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực chuyên môn như sau:
Cấp độ | Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định văn bản | Tổ chức thực hiện văn bản |
3 | - Chỉ đạo, tình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang được giao quản lý. - Chỉ đạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản lý. | - Chủ trì triển khai các văn bản của cấp có thẩm quyền đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. - Chủ trì tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao. | - Kiểm tra văn bản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện văn bản sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành. | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực được giao quản lý. | Chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực được giao quản lý. |
2 | - Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. | - Hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới. | Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp điều chỉnh thích hợp. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
1 | Soạn thảo văn bản theo nội dung do người có thẩm quyền chỉ đạo, hướng dẫn. | Tham gia thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của người có thẩm quyền. | Rà soát việc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết đã ban hành. | Rà soát văn bản theo quy trình có sẵn. | Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết đã ban hành. |
Nội dung tại khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực quản lý đối với lãnh đạo chuyên ngành lưu trữ như thế nào?
Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực quản lý được quy định tại Mục III Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV với những nội dung sau:
Cấp độ | Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển nhân viên |
3 | - Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang được giao quản lý. - Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản lý. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi về tài liệu lưu trữ, hoạt động lưu trữ được giao quản lý. | Quyết định và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, kể cả những quyết định chưa có tiền lệ. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được giao quản lý. | Tạo môi trường, động lực cho cấp dưới học tập và phát triển. |
2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch đối với lĩnh vực được phân công. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi đối với lĩnh vực được phân công. | Ra quyết định trên cơ sở các nguyên tắc đã được thể chế hóa. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được phân công. | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân. |
1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi công việc. | Ra quyết định theo nguyên tắc, quy hình có sẵn. | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức chuyên môn với người khác. |
Trong đó, Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
Tải Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV Tại đây.
Thông tư 14/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?