Khung thời gian năm học 2024 2025 tại TP. Hồ Chí Minh chính thức? Ngày đi học lại chính thức của học sinh TP.HCM?
Khung thời gian năm học 2024 2025 tại TP. Hồ Chí Minh chính thức? Ngày đi học lại chính thức của học sinh TP.HCM?
>> Nóng: Lịch nhập học 2024 63 tỉnh thành chính thức
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 Tải về kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn.
Theo đó, khung thời gian năm học 2024 2025 tại TP. Hồ Chí Minh chính thức như sau:
Các ngành học, cấp học | Ngày tưu trường | Ngày khai giảng | Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Ngày kết thúc năm học | Các kỳ thi và xét tốt nghiệp |
Mầm non | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | ||
Tiểu học | Thứ hai ngày 26/8/2024 Lớp 1: 19/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2024 - Hoàn thành tuyển sinh lớp 1 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
THCS | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2024 - Hoàn thành tuyển sinh lớp 6 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
THPT | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Hoàn thành tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
GDTX (THCS) | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025 |
GDTX (THPT) | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 |
Như vậy theo khung thời gian năm học 2024 2025, ngày đi học sinh lại chính thức của học sinh thành phố như sau:
- Mầm non: ngày khai giang thứ năm ngày 05/09/2024
- Tiểu học: thứ hai ngày 26/8/2024 riêng đối với lớp 1 là 19/8/2024
- Các cấp còn lại và GDTX: thứ hai ngày 26/8/2024
Trước đó, Bộ giáo dục và đào tạo đã có ban hành Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 Theo đó: - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. - Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024. - Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025. - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025. - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025. - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025. - Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Khung thời gian năm học 2024 2025 tại TP. Hồ Chí Minh chính thức? Ngày đi học lại chính thức của học sinh TP.HCM? (Hình từ Internet)
Năm học 2024 2025, học sinh tất cả các cấp sẽ học theo chương trình mới đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Theo như quy định trên, năm học 2024-2025 sẽ áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 đối với tất cả học sinh các cấp.
Tuổi của học sinh các cấp là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, tuổi của học sinh các cấp được tính theo quy định như trên.
Theo đó, trong những trường hợp bình thường thì tuổi vào lớp 1 sẽ là 6 tuổi, tuổi vào lớp 6 sẽ là 11 tuổi và tuổi vào lóp 10 sẽ là 15 tuổi.
Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi trên bao gồm:
- Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
- Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?