Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo quy định mới nhất?
Làm sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dương bao gồm những loại chi phí nào?
Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dương cần nộp những khoản chi phí như sau:
- Lệ phí trước bạ:
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:
Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.
Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hải Dương
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ - giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương?
Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hải Dương quy định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ - giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung) thì mức thu bằng mức thu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
-Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên- Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Hải Dương?
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
(1) Thuộc thẩm quyền cấp huyện:
- Đất ở:
+ Phường, xã thuộc thành phố; phường thuộc thị xã: 200.000 đồng/hồ sơ.
+ Khu vực còn lại: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Đất sản xuất kinh doanh:
+ Phường, xã thuộc thành phố; phường thuộc thị xã:
++ Diện tích ≤ 0,01ha: 300.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,01ha đến 0,03ha: 500.000/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,03ha đến 0,05ha: 700.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,05ha đến 0,1 ha: 900.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,1 ha đến 0,5ha: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,5ha đến 1ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 1ha đến 5ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 5ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Khu vực còn lại:
++ Diện tích ≤ 0,01ha: 200.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,01ha đến 0,03ha: 400.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,03ha đến 0,05ha: 600.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,05ha đến 0,1ha: 800.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,1ha đến 0,5ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 0,5ha đến 1ha: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 1ha đến 5ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
++ Diện tích trên 5ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
(2) Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh:
- Phường, xã thuộc thành phố; phường thuộc thị xã:
+ Diện tích ≤ 0,01ha: 400.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,01 ha đến 0,03ha: 600.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,03ha đến 0,05ha: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,05ha đến 0,1ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,1ha đến 0,5ha: 1.400.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,5ha đến 1ha: 1.700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 1ha đến 5ha: 2.200.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 5ha: 2.700.000 đồng/hồ sơ.
- Khu vực còn lại:
+ Diện tích ≤ 0,01ha: 300.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,01ha đến 0,03ha: 500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,03ha đến 0,05ha: 700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,05ha đến 0,1ha: 900.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,1ha đến 0,5ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 0,5ha đến 1ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 1ha đến 5ha: 1.800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích trên 5ha: 2.200.000 đồng/hồ sơ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?