Lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024?
Lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu?
Đối với lệ phí cấp hộ chiếu trực tiếp:
Căn cứ tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024 đối với hình thức trực tiếp áp dụng như sau:
Số TT | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Đối với lệ phí cấp hộ chiếu online:
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC bổ sung khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/01/2024 đối với hình thức online như sau:
- Lệ phí cấp hộ chiếu online từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
Số TT | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 180.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 360.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 90.000 |
Theo đó, mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online năm 2024 gồm có như trên.
Như vậy, đối với lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024 thì khi thực hiện đề nghị cấp hộ chiếu bằng hình thức online thì sẽ được giảm 10% so với mức thu lệ phí cấp hộ chiếu khi nộp hồ sơ trực tiếp.
Lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu năm 2024? (Hình từ internet)
Trường hợp nào được miễn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh năm 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh gồm có như sau:
(1) Trường hợp được miễn phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
(2) Miễn lệ phí cấp hộ chiếu:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu
- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Làm hộ chiếu phổ thông trong nước ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về nơi cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:
- Cấp hộ chiếu lần đầu:
+ Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
++ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
++ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
++ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
++ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
- Cấp hộ chiếu lần hai: Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?