Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?

Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?

Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?

NÓNG: Chính thức Nghị định 112 2024 về chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa

Tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2024 quy định về phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai
1. Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.
2. Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
a) Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.
3. Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

Theo quy định Luật Đất đai 2024 quy định về việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.

Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?

Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào? (Hình từ Internet)

Hoạt động thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào theo Luật Đất đai 2024?

Tại Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai:

Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
...
4. Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
5. Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Tại khoản 4, khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về hoạt động thống kê kiểm kê đất đai như sau:

(1) Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước.

- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê.

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp.

- Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

(2) Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê.

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai gồm những biểu nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai gồm:

+ Biểu 01/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai): để tổng hợp chung về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và theo đối tượng được giao quản lý đất;

+ Biểu 02/TKKK (Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất): để tổng hợp chi tiết số lượng người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo từng loại đất;

+ Biểu 03/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính): để tổng hợp số liệu diện tích các loại đất theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai,

+ Biểu 04/TKKK (Cơ cấu, diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất): để tính toán chi tiết cơ cấu về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;

+ Biểu 05/TKKK (Chu chuyển diện tích của các loại đất): để xác định việc tăng hoặc giảm diện tích các loại đất trong năm thống kê đất đai, trong kỳ kiểm kê đất đai;

+ Biểu 06/TKKKQPAN (Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh): áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện để tổng hợp diện tích đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn cấp tỉnh

Tải Hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai

Kiểm kê đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm kê đất đai
Thống kê kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu danh sách về ở đâu?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai có được thực hiện trên đơn vị hành chính cấp xã không? Hệ thống số liệu kiểm kê đất đai được tổng hợp theo trình tự nào?
Pháp luật
Hướng dẫn lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo Thông tư 08? Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai thuộc trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Tải về bảng mã ký hiệu loại đất, ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất?
Pháp luật
Công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 mới nhất? Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp 06 biểu mẫu thống kê, kiểm kê đất đai mới nhất? Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Xem chi mức phí khai thác và sử dụng tài liệu về cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai chuyên đề là gì? Phạm vi kiểm kê đất đai chuyên đề như thế nào? Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề do ai quyết định?
Pháp luật
Mẫu biểu cơ cấu, diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo chu chuyển diện tích của các loại đất mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm kê đất đai
424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm kê đất đai Thống kê kiểm kê đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê đất đai Xem toàn bộ văn bản về Thống kê kiểm kê đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào