Lương Đại úy Quân đội sau cải cách tiền lương 01/7/2024 theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 là bao nhiêu?
Lương Đại úy sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 1 Bảng 6 được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương của Sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương |
1 | Đại tướng | 10,40 |
2 | Thượng tướng | 9,80 |
3 | Trung tướng | 9,20 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 |
5 | Đại tá | 8,00 |
6 | Thượng tá | 7,30 |
7 | Trung tá | 6,60 |
8 | Thiếu tá | 6,00 |
9 | Đại úy | 5,40 |
10 | Thượng úy | 5,00 |
11 | Trung úy | 4,60 |
12 | Thiếu úy | 4,20 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 |
14 | Trung sĩ | 3,50 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 |
Theo đó, hệ số lương Đại úy sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là 5,40.
Và căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Theo quy định trên, mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng
Công thức tính lương Đại úy sĩ quan quân đội hiện nay như sau:
Lương Đại úy sĩ quan Quân đội = Hệ số lương x Mức lương cơ sở |
Cụ thể:
Lương Đại úy sĩ quan Quân đội = 5,40 x 1.800.000 = 9.720.000 đồng |
Lưu ý: Mức lương Đại úy sĩ quan quân đội này chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Lương Đại úy Quân đội sau cải cách tiền lương 01/7/2024 theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sau cải cách tiền lương 01/7/2024 theo Nghị quyết 27 thì bảng lương Đại úy Quân đội như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương/năm, không bao gồm phụ cấp).
Hệ thống lương mới sẽ gồm 5 bảng lương, trong đó có 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Như vậy, bảng lương Đại úy Quân đội nhân dân sau khi cải cách tiền lương dự kiến từ ngày 01/7/2024 sẽ được xây dựng bảng lương mới, trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay.
Cụ thể lương Đại úy Quân đội khi cải cách tiền lương 01/7/2024 theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:
Lương sĩ quan quân đội = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có). |
Bảng lương Đại úy quân đội mới sẽ được xây dựng dựa trên các yếu tố sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Như vậy, bảng lương Đại úy Quân đội mới sau khi thực hiện cải cách tiền lương dự kiến từ ngày 01/7/2024 sẽ được xây dựng theo các yếu tố nêu trên theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Đại úy sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này”.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hạn tuổi cao nhất của Đại úy sĩ quan quân đội nhân dân phục vụ tại ngũ là: Nam 46 tuổi và nữ 46 tuổi.
Ngoài ra khi quân đội có nhu cầu, Đại úy sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm. Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thẩm quyền giám sát việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương? Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu?
- Ngày 7 tháng 12 là ngày gì? Ngày 7 tháng 12 năm 2024 là ngày mấy âm lịch? Ngày 7 tháng 12 có sự kiện gì trên thế giới?
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Có phải chứng thực hợp đồng không?
- Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi truyền thống nhập khẩu? Nội dung kiểm tra gồm những gì?
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất được xác định như thế nào?