Lương tối thiểu vùng TPHCM 2024? Mức lương tối thiểu đóng BHXH từ 1 7 2024 tại TPHCM là bao nhiêu?
Lương tối thiểu vùng TPHCM 2024?
Mức lương tối thiểu vùng TPHCM 2024 được chia tháng 2 mức:
*Từ ngày 1/1-30/6/2024
Tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:
Hiện nay, các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 1.
Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 2.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng TPHCM từ ngày 1/1-30/6/2024 là:
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.680.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.160.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 20.00 đồng/giờ
*Từ ngày 1/7/2024
Ngày 30/6, Chính phủ ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP tăng 6% lương tối thiểu tháng và giờ, căn cứ trên đề xuất của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định các mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng áp dụng từ ngày 1/7/2024 như sau:
Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) | 16.600 |
Tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2024 ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:
Hiện nay, các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 1.
Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 2.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng TPHCM từ ngày 1/7/2024 là:
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ
Theo đó, lương tối thiểu vùng TPHCM 2024 như trên.
Lương tối thiểu vùng TPHCM 2024? Mức lương tối thiểu đóng BHXH từ 1 7 2024 tại TPHCM là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu đóng BHXH từ 1 7 2024 tại TPHCM là bao nhiêu?
Tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định mức lương tối thiểu vùng 2024 đóng BHXH như sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
...
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
...
2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Theo đó, mức lương tối thiểu đóng BHXH từ 1 7 2024 tại TPHCM như sau:
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối đóng BHXH từ 1 7 2024 : 4.960.000 đồng/tháng
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối với mức lương tối đóng BHXH từ 1 7 2024 : 4.410.000 đồng/tháng
Thời giờ làm việc bình thường tối đa theo quy định hiện nay là bao nhiêu giờ?
Về thời giờ làm việc bình thường theo quy định hiện nay được quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Như vậy, thời giờ làm việc bình thường theo quy định hiện nay không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Theo đó, người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Hiện nay, nhà nước vẫn luôn khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
Ngoài ra, người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?