Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo Thông tư 27 và Thông tư 22 dành cho giáo viên tham khảo?
- Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 dành cho giáo viên tham khảo?
- Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 2,3 theo Thông tư 22 dành cho giáo viên tham khảo?
- Hướng dẫn cách tính điểm trung bình học kỳ I năm học 2023-2024 cho học sinh, giáo viên như thế nào?
- Nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 như thế nào?
Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1 theo Thông tư 27 dành cho giáo viên tham khảo?
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh tiểu học như sau:
(1) Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh lớp 1, lớp 2
(2) Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh lớp 3
(3) Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh lớp 4, 5
Tải mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1: tại đây
Lưu ý: Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
- Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo Thông tư 27 và Thông tư 22 dành cho giáo viên tham khảo? (Hình từ Internet)
Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 2,3 theo Thông tư 22 dành cho giáo viên tham khảo?
(1) Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh THCS: Tải về
(2) Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh THPT: Tải về
Lưu ý: Quy định đánh giá học sinh phổ thông theo Thông tư 22 thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớ 9 và lớp 12.
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình học kỳ I năm học 2023-2024 cho học sinh, giáo viên như thế nào?
(1) Hướng dẫn cách tính điểm trung bình học kỳ I năm học 2023-2024 cho học sinh trung học cơ sở
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì
Lưu ý: công thức này áp dụng cho lớp 6,7,8 trong năm học 2023-2024
Còn đối với học sinh lớp 9 được áp dụng công thức theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT. Cụ thể:
(2) Hướng dẫn cách tính điểm trung bình học kỳ I năm học 2023-2024 cho học sinh trung học phổ thông
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:
Lưu ý: Công thức cách tính điểm trung bình học kỳ I này chỉ áp dụng đối với học sinh lớp 10,11
Còn đối với học sinh lớp 12 được áp dụng công thức theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT. Cụ thể:
Nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:
- Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Những năng lực cốt lõi:
+) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
2. Phương pháp đánh giá
Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.
c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.
d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.
Theo đó, nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
- Đu trend nhìn lên bầu trời sẽ thấy vì tinh tú có bị xử phạt hành chính không? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?