Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT?

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT? Chị T ở Hà Nội.

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT?

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất hiện nay sẽ áp dụng theo mẫu B.III.3 tại Phụ lục B Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.

Theo đó, mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất sẽ bắt đầu áp dụng từ 15/02/2024.

Tải về Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT?

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT? (Hình từ Internet)

Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện ra sao?

Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 83 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và Điều 73 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

Chế độ báo cáo của nhà đầu tư được hướng dẫn thực hiện cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

- Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

- Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định trên, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Lưu ý:

Báo cáo trên được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu liên quan đến công tác quản lý nhà nước hoặc những vấn đề phát sinh liên quan đến dự án đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định sẽ bị xử lý như sau:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản nhắc nhở nếu vi phạm lần đầu;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

- Công khai các vi phạm trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các phương tiện thông tin đại chúng khác.

Chủ thể nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Đầu tư 2020 có hướng dẫn thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc về 02 chủ thể sau:

(1) Quốc hội

Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

[1] Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

[2] Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

(2) Thủ tướng Chính phủ

Trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

[1] Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

[2] Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp chấp thuận của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư không thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài có bị xử lý vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Theo Luật Đầu tư, đầu tư vào lĩnh vực truyền hình có cần sự chấp thuận từ Thủ tướng Chính phủ không?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư?
Pháp luật
Nhà đầu tư Việt Nam có được dùng dự án đầu tư của mình để thanh toán cho việc mua cổ phần của tổ chức kinh tế nước ngoài hay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư góp vốn của tổ chức kinh tế ở nước ngoài có phải là hình thức đầu tư ra nước ngoài hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức nào? Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài từ các nguồn vốn nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư có thể mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại đâu? Nhà đầu tư có được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư không?
Pháp luật
Vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm những nguồn vốn nào? Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có chấm dứt hiệu lực khi nhà đầu tư chuyển nhượng vốn đầu tư ra nước ngoài?
Pháp luật
Việc quyết định đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư ra nước ngoài
4,009 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư ra nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư ra nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào