Mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước để thanh toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu?
- Cơ quan nào có thẩm quyết định biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước?
- Mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước để thanh toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu?
Căn cứ vào Điều 24 Nghị định 32/2019/ NĐ-CP quy định như sau:
Thực hiện dự toán
…
2. Thanh toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu
a) Đối với kinh phí đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; quyết định đặt hàng của cơ quan cấp trên cho đơn vị sự nghiệp công lập; đơn giá, giá đặt hàng; biên bản nghiệm thu sản phẩm theo quy định của cấp có thẩm quyền; biên bản nghiệm thu đặt hàng theo từng năm (theo Mẫu số 02 kèm theo Nghị định này); tài liệu khác có liên quan (nếu có); đơn vị sự nghiệp công lập tạm ứng, thanh toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
b) Đối với kinh phí hợp đồng đặt hàng, đấu thầu cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đã được ký kết giữa cơ quan đặt hàng với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; đơn giá, giá đặt hàng, mức trợ giá, giá tiêu thụ; biên bản nghiệm thu sản phẩm theo quy định của cấp có thẩm quyền; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo từng năm (theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này); tài liệu khác có liên quan (nếu có); cơ quan ký hợp đồng tạm ứng, thanh toán kinh phí cho nhà cung cấp nhận đặt hàng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và theo các quy định hiện hành.
Theo đó, biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước là một trong những căn cứ dùng để thanh toánh kinh phí đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập.
Mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Cơ quan nào có thẩm quyết định biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước?
Căn cứ vào Điều 28 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
1. Đối với các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thủ trưởng cơ quan ở trung ương chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi và giám sát việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của bộ, cơ quan trung ương từ nguồn ngân sách trung ương;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi và giám sát việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của địa phương từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Đối với cơ quan tài chính
a) Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương;
b) Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương phối hợp với các cơ quan chuyên ngành ở địa phương kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;
c) Kho bạc Nhà nước các cấp trên cơ sở quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu; dự toán của cấp có thẩm quyền giao; quyết định, hợp đồng đặt hàng, đấu thầu; biên bản nghiệm thu sản phẩm; biên bản nghiệm thu đặt hàng; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Nghị định này, quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan, để thực hiện kiểm soát chi và thanh toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện; hợp đồng đặt hàng, đấu thầu (hoặc giao nhiệm vụ) đối với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Theo đó, thẩm quyền quyết định biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước là kho bạc nhà nước.
Mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Hiện nay, biên bản nghiệm thu đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?