Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối mới nhất? Điều kiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối là gì?
Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối ra sao?
Căn cứ Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối hiện nay là Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 21/2014/TT-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 28/2016/TT-NHNN.
Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối hiện nay Tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối ra sao? Điều kiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối là gì?
Điều kiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối được quy định tại Điều 32 Thông tư 21/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 32 Điều 1 Thông tư 28/2016/TT-NHNN.
Cụ thể như sau:
- Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước khi ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế khi ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi công ty tài chính tổng hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 33 Thông tư 21/2014/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 1 Thông tư 28/2016/TT-NHNN và Điều 34 Thông tư 21/2014/TT-NHNN. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển đổi được quy định như sau:
(1) Hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển đổi hoạt động ngoại hối
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký và các văn bản cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối (nếu có);
- Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
- Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin.
(2) Thủ tục
- Tổ chức tín dụng được phép lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tiếp nhận hồ sơ và gửi các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước để lấy ý kiến về đề nghị của tổ chức tín dụng được phép.
Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chuyển đổi sang Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản chấp thuận có thời hạn đối với từng trường hợp theo quy định.
Trường hợp từ chối chuyển đổi, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?