Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự mới nhất 2024? Trường hợp nào được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí?
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự mới nhất 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự phải đáp ứng những nội dung đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án nói chung, bao gồm:
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
Hiện nay, chưa có quy định về Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự. Có thể tham khảo Mẫu Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án nói chung sau:
Tải về Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự mới nhất 2024?
Trường hợp nào được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
Trường hợp nào được giảm tạm ứng án phí, án phí Tòa án?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì:
Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí Tòa án mà người đó phải nộp.
Những người thuộc trường hợp trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(1) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí Tòa án;
(2) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí Tòa án mà họ phải chịu.
(3) Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.
Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí như sau:
- Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
- Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
- Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
- Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là gì? Quy định về xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?
- Việc thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được quy định như thế nào? Tổ chức Văn phòng công chứng?
- Lời chúc ngày 4 12 Quốc tế Ôm tự do dành cho người yêu, crush cảm động? Tiền lương làm thêm giờ ban ngày vào ngày 4 12 được tính thế nào?
- Chỉ Thủ tướng Chính phủ mới có thẩm quyền ban hành lệnh giới nghiêm? Trong trường hợp nào thì lệnh giới nghiêm được ban bố?
- Lệnh thiết quân luật là gì? Ai quyết định bãi bỏ lệnh thiết quân luật? Lệnh thiết quân luật phải xác định các nội dung gì?