Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất năm 2022? Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước gồm thành phần gì?

Vợ chồng tôi năm nay đã hơn 40 tuổi mà vẫn chưa thể sinh con được. Thời gian tới, chúng tôi dự định xin một bé gái về làm con nuôi. Ban tư vấn hãy cho tôi xin mẫu đơn xin nuôi con nuôi trong nước hiện tại. Tôi xin cảm ơn!

Khi nhận nuôi con nuôi trong nước cần phải đảm bảo các điều kiện gì?

Theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

- Những người sau đây không được nhận con nuôi:

+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

- Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi trong nước theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?

Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi trong nước theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?

Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước gồm thành phần gì?

Theo Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ của người nhận con nuôi như sau:

“Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
1. Đơn xin nhận con nuôi;
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này. “

Theo Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước như sau:

“Điều 18. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước
1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
a) Giấy khai sinh;
b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.”

Nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi trong nước ở đâu?

Theo Điều 19 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về việc nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi như sau:

“Điều 19. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”

Theo đó, người nhận nuôi con nuôi trong nước sẽ nộp hồ sơ của mình và người được nhận làm con nuôi tại nơi mình thường trú hoặc người được nhận làm con nuôi thường trú. Thời gian để Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi trong nước là 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước?

Sau đây là mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước được ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTP như sau:

Tải mẫu đơn xin nhận nuôi con nuôi trong nước tại đây.

Nhận nuôi con nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi có cần phiếu lý lịch tư pháp và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Pháp luật
Điều kiện để nhận nuôi con nuôi gồm những điều kiện nào? Trẻ mồ côi cha và mẹ thì có thuộc đối tượng nhận trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Pháp luật
Người lao động nhận nuôi con nuôi từ bao nhiêu tuổi thì được hưởng chế độ thai sản? Thời gian hưởng chế độ?
Pháp luật
Người đang ở tù có được nhận con nuôi không? Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là bao lâu?
Pháp luật
Cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi của người nước ngoài ở Việt Nam phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền nào?
Pháp luật
Có thể nhận nuôi con nuôi khi vợ hoặc chồng không đồng ý theo quy định pháp luật hiện hành? Để tiến hành nhận nuôi con nuôi cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất năm 2022? Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước gồm thành phần gì?
Pháp luật
Công dân Nhật Bản muốn nhận trẻ em mồ côi Việt Nam làm con nuôi phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhận nuôi con nuôi
31,372 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhận nuôi con nuôi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhận nuôi con nuôi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào