Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho người lao động mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất về ở đâu?
Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho người lao động mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất về ở đâu?
Đơn xin nghỉ việc không chỉ trình bày lý do muốn chấm dứt hợp đồng lao động mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm của bản thân người lao động.
Duới đây là một số mẫu đơn xin nghỉ việc mà bạn đọc có thể tham khảo:
Mẫu đơn xin nghỉ việc 01 tại đây
Mẫu đơn xin nghỉ việc 02 tại đây
Mẫu đơn xin nghỉ việc 03 tại đây
Mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho người lao động mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất về ở đâu? (Hình từ internet)
Một số lưu ý khi viết đơn xin nghỉ việc?
(1) Lý do xin nghỉ việc:
Đây là một trong những phần khó nhất khi viết đơn xin nghỉ việc. Bạn nên chọn những lý do phù hợp để có thể giữ được hình ảnh cá nhân, không gây khó chịu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, lý do xin nghỉ việc cũng sẽ là một vấn đề bạn cần lưu ý khi đi phỏng vấn công việc mới.
(2) Ngôn từ trong đơn xin nghỉ việc:
Khi không còn hứng thú với công ty hay có bất đồng... Dù là vì bất cứ lý do gì đi nữa thì công ty cũng là nơi cho bạn 01 công việc, trả lương cho bạn. Vì thế, khi ra đi hãy sử dụng ngôn ngữ lịch sự và chúc cho sự phát triển của công ty.
Nếu lịch sự, bạn sẽ nhận được sự đồng ý một cách thoải mái hơn, đồng thời cũng thể hiện bạn là người lịch sự và được đánh giá cao.
(3) Bố cục đơn xin nghỉ việc:
- Phần mở đầu: Phần mở đầu cần có đầy đủ Quốc ngữ, tiêu ngữ và tiêu đề của văn bản. Tiêu đề ở đây là Đơn Xin Nghỉ Việc.
- Phần nội dung chính: Phần nội dung chính cần đảm bảo có đầy đủ thông tin liên quan như:
+ Người nhận hoặc bộ phận tiếp nhận đơn xin nghỉ việc. Thường được trình bày bằng nội dung Kính gửi, Kính thưa,…
+ Giới thiệu tên, chức vụ và bộ phận làm việc, các thông tin liên quan khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
+ Trình bày nguyện vọng, lý do xin nghỉ việc ngắn gọn.
+ Trình bày về vấn đề bàn giao, xử lý công việc trước và sau khi nghỉ việc. Nội dung này thường sẽ bao gồm bàn giao những công việc gì, mức độ công việc (đã hoàn thành, đang thực hiện, chưa thực hiện), người nhận bàn giao là ai, chức vụ gì.
+ Nêu rõ thời gian mong muốn được nghỉ việc.
+ Lời cam kết về thông tin trong đơn xin nghỉ việc là chính xác, cam kết sau khi nghỉ việc về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
- Phần kết: Phần ký tên xác nhận của các bên liên quan.
(4) Tuân theo hợp đồng lao động:
Nếu nghỉ việc không báo trước trong thời gian nhất định đã được quy định hoặc không tuân theo thời gian làm việc cam kết trước đó thì người lao động rất dễ bị làm khó. Chẳng hạn phải bồi thường chi phí đào tạo cho công ty hay gặp khó khăn khi xin nghỉ và khi xin việc tại công ty mới.
(5) Lời cảm ơn:
Tương tự với đơn xin việc, đơn xin nghỉ việc cũng cần có phần bày tỏ sự biết ơn với doanh nghiệp trong thời gian làm việc gắn bó. Ngoài ra, cần thể hiện rõ được mong muốn, nguyện vọng nghỉ việc rõ ràng. Thêm vào đó, cần có lời đề nghị các bộ phận liên quan, người quản lý xem xét và phê duyệt đơn xin nghỉ việc trong thời gian mong muốn.
Người lao động muốn nghỉ việc thì phải báo trước bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động như sau:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trừ những trường hợp không cần báo trước như quy định nêu trên thì người lao động muốn nghỉ việc phải báo trước cho người sử dụng lao động:
- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?