Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan mới nhất 2023 được quy định như thế nào?

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả được quy định như thế nào trong Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL? chị Huyền-Hồ Chí Minh.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định như thế nào?

Ngày 02/06/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL thay thế Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL quy định về các Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả; Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan mới nhất tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL:

- Mẫu số 01: Giấy chứng nhận đăng ký Quyền tác giả

Tải mẫu Giấy chứng nhận đăng ký Quyền tác giả tại đây

- Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đăng ký Quyền liên quan.

Tải mẫu Giấy chứng nhận đăng ký Quyền tác giả tại đây

Các mẫu quy định tại Điều này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan mới nhất 2023 được quy định như thế nào?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 17/2023/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bao gồm:

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan (theo mẫu) do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ;

- 02 bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử) hoặc 02 bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng;

- Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ủy quyền theo quy định tại khoản 6 Điều 38 của Nghị định này;

- Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền:

+ Tài liệu chứng minh nhân thân đối với cá nhân: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

+ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

+ Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

+ Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực;

- Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung;

- Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, tại khoản 7 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP quy định về tài liệu trong hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan phải được làm bằng tiếng Việt;

Trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt (có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự); phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.

Ngoài ra, đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan thông qua ủy quyền thì thành phần hồ sơ phải bao gồm văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải ghi cụ thể thông tin liên hệ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; tên tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng; phạm vi ủy quyền; thời hạn ủy quyền.

Nếu bên ủy quyền là cá nhân thì văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. (quy định tại khoản 6 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP)

Thủ tục cấp mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan như thế nào?

Thủ tục cấp, cấp lại và cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan theo quy định tại khoản 5, khoản 8 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP, khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 Nghị định 17/2023/NĐ-CP và nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lưu giữ 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan gửi trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp như một tài liệu đính kèm không tách rời Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

- Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan được nộp theo cách thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL sẽ có hiệu lực từ ngày 15/7/2023

Đăng ký quyền tác giả
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng được quy định thế nào? Thời hạn bảo hộ?
Pháp luật
Nếu không đăng ký bản quyền với tác phẩm thì quyền tác giả có được bảo hộ? Cơ quan chịu trách nhiệm cấp phép bản quyền có quyền từ chối việc đăng ký tác giả trong trường hợp nào?
Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung hình thức nộp hồ sơ và thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả từ 01/01/2023?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký Quyền tác giả đối với các tác phẩm thuộc loại hình kiến trúc theo Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL?
Pháp luật
Có được hưởng thừa kế quyền tác giả không? Chuyển nhượng quyền tác giả đã được thừa kế quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan mới nhất 2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn đăng ký quyền tác giả gồm những giấy tờ gì? Giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả mất bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký quyền tác giả
3,148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký quyền tác giả

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký quyền tác giả

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào