Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất 2023? Thời gian sử dụng chứng nhận ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất 2023? Thời gian sử dụng chứng nhận ra sao? - Câu hỏi của chú Hùng (Quảng Bình).

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất 2023?

Căn cứ Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới do Bộ Công an ban hành ngày 01/7/2023.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy là Mẫu ĐKX05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Theo đó, Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy theo Thông tư 24/2023/TT-BCA được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

>> Tải Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất

Tại đây

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất 2023? Thời gian sử dụng chứng nhận ra sao?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời bản giấy mới nhất 2023? Thời gian sử dụng chứng nhận ra sao? (Hình từ Internet)

Thời gian sử dụng chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 22 Thông tư 24/2023/TT-BCA về thời hạn có giá trị của chứng nhận đăng ký xe tạm thời như sau:

Thời hạn có giá trị của chứng nhận đăng ký xe tạm thời
1. Trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19 Thông tư này: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị sử dụng 15 ngày; được gia hạn một lần tối đa không quá 15 ngày. Khi thực hiện gia hạn, chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 19 Thông tư này: Chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.
3. Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

Theo đó, dẫn chiếu đến quy định tại Điều 19 Thông tư 24/2023/TT-BCA, thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe tạm thời được xác định như sau:

(1) 15 ngày

Áp dụng đối với:

- Xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.

- Xe ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu.

(2) Theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép

Áp dụng đối với:

- Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (xe không tham gia giao thông đường bộ).

- Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép, kể cả xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham gia dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số tạm thời theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Xe tạm nhập, tái xuất hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.

- Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức.

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Giấy tờ của xe, gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Dữ liệu điện tử hoặc bản sao chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này hoặc bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho (trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này);
b) Xuất trình chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này (trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư này);
c) Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản phô tô đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này);
d) Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này);
đ) Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo danh sách xe (trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 19 Thông tư này).
...

Như vậy, hồ sơ đăng ký xe tạm thời được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xe.

- Giấy tờ của chủ xe.

- Giấy tờ của xe.

Thông tư 24/2023/TT-BCA được chính thức áp dụng từ ngày 15/8/2023. Thông tư 24/2023/TT-BCA thay thế Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Xem toàn bộ Thông tư 24/2023/TT-BCA Tại đây

Giấy chứng nhận đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe là bao nhiêu năm? Niên hạn sử dụng xe là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Công dân có thể xin giấy chứng nhận đăng ký xe máy tạm thời tại cơ quan nào? Được cấp ngay sau đăng ký không?
Pháp luật
Cà vẹt xe có làm lại được không? Thời hạn xác minh việc mất cà vẹt xe khi giải quyết thủ tục cấp lại cà vẹt xe là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Phòng Cảnh sát giao thông mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký xe
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,697 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào