Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào?

Hiện nay Mẫu giấy đề nghị tạm ứng được thực hiện theo Mẫu số 03 – TT Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: tại đây

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng?

Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200?

Dựa theo Mẫu số 03 – TT Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng như sau:

- Về mục đích giấy đề nghị tạm ứng: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.

- Hướng dẫn về trách nhiệm ghi, cách ghi giấy đề nghị tạm ứng:

+ Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).

+ Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ).

+ Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ...

+ Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 141 tài khoản tạm ứng được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Nguyên tắc hạch toán tài khoản 141 tài khoản tạm ứng được quy định như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.

- Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.

Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có).

Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.

- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 tài khoản tạm ứng được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 tài khoản tạm ứng được quy định như sau:

Bên Nợ:

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.

Bên Có:

- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;

- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.

Số dư bên Nợ:

Số tạm ứng chưa thanh toán.

Giấy đề nghị tạm ứng
Chế độ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ kế toán do ai ban hành? Kế toán trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng?
Pháp luật
Tải 37 biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất được áp dụng hiện nay?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được sửa đổi bổ sung khi áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam không?
Pháp luật
Chính thức có Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp? Khi nào Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực?
Pháp luật
Thời điểm ghi nhận chi phí kế toán doanh nghiệp là khi nào? Thực hiện đăng ký sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Trong một năm tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ có thể vừa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 132 hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có được lựa chọn chế độ kế toán hay không? Doanh nghiệp siêu nhỏ có được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán hay không?
Pháp luật
Trong chế độ kế toán khi doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1 và cấp 2 thì có cần phải xin phép?
Pháp luật
Việc lập và xử lý biên bản thừa tiền được phát hiện trong kiểm đếm được thực hiện thế nào theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy đề nghị tạm ứng
53,798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy đề nghị tạm ứng Chế độ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy đề nghị tạm ứng Xem toàn bộ văn bản về Chế độ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào