Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023? Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023? Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu? Câu hỏi của anh Nghị đến từ Hải Dương.

Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 22 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023 như sau:

Tải mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023: Tại đây.

Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023? Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023? Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.

Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như vậy theo quy định trên thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Giấy tờ của xe bao gồm những loại nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định giấy tờ của xe bao gồm:

- Giấy tờ nguồn gốc xe:

+ Đối với xe nhập khẩu:

++ Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định.

++ Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.

++ Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.

++ Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe.

+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định.

+ Đối với xe cải tạo:

++ Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

++ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định.

+ Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước:

++ Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi đầy đủ các đặc điểm của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô).

++ Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước (xử lý tài sản theo hình thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật.

+ Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

+ Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.

+ Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.

-. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:

+ Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó.

+ Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

Đăng ký xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạm trú có được đăng ký xe không? Xe đăng ký tại nơi tạm trú thì sẽ được mang biển số xe nơi nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tích hợp đăng ký xe/cà vẹt xe vào VNeID mới nhất như thế nào? Thời hạn giải quyết đăng ký xe bao lâu?
Pháp luật
Xe ô tô được đăng ký tạm thời trong những trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký xe ô tô tạm thời gồm những gì?
Pháp luật
Một người sở hữu nhiều xe thì có bao nhiêu biển số định danh? Chủ xe có được bán xe kèm theo biển số định danh không?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xe lần đầu online cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước mới nhất 2024? Giấy tờ để đăng ký xe lần đầu gồm những gì?
Pháp luật
Xe nhập khẩu thì phải cung cấp giấy tờ gì chứng minh nguồn gốc? Xe nhập khẩu khi sang tên xe thì có phải nộp lại giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe hay không?
Pháp luật
Người 15 tuổi có đứng tên đăng ký xe cub 50 được không? Điều khiển xe cub 50 thì có cần bằng lái hay không?
Pháp luật
Hóa đơn khi đăng ký xe theo quy định mới ra sao? Hướng dẫn sang tên đổi chủ xe đã qua nhiều đời chủ?
Pháp luật
Hóa đơn đối với xe đăng ký lần đầu đã bán qua nhiều đời chủ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA từ ngày 15/8/2023 thế nào?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết việc rút hồ sơ gốc xe ô tô là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký xe
5,356 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào