Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024? Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không?
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024?
Hiện nay không có văn bản nào quy định cụ thể về giấy ủy quyền là gì.
Tuy nhiên có thể hiểu Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.
Dưới đây là một số mẫu giấy ủy quyền thông dụng bạn đọc có thể tham khảo:
Mẫu giấy ủy quyền viết tay tại đây
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân tại đây
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân tại đây
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân tại đây
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc tại đây
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền tại đây
Mẫu giấy ủy quyền đất đai tại đây
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024? Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không? (Hình từ internet)
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền theo pháp luật dân có sự giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Giống nhau: Đều được lập bằng văn bản, bên được ủy quyền đại diện bên ủy quyền để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và các bên có thể đơn phương chấm dứt ủy quyền hoặc theo quy định pháp luật
- Khác nhau:
+ Chủ thể tham gia:
++ Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền.
++ Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương).
+ Bản chất:
++ Hợp đồng ủy quyền thực chất là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Tức các bên thỏa thuận, chuyển giao quyền và lợi ích với nhau.
++ Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền.
+ Ủy quyền cho bên thứ ba:
++ Hợp đồng ủy quyền: Bên được ủy quyền chỉ được ủy quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
++ Giấy ủy quyền: Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên ủy quyền:
++ Hợp đồng ủy quyền: có quy định quyền và nghĩa vụ các bên.
++ Giấy ủy quyền: không quy định quyền và nghĩa vụ các bên.
+ Thời hạn ủy quyền:
++ Hợp đồng ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
++ Giấy ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định.
+ Công chứng, chứng thực ủy quyền (nếu có):
++ Giấy ủy quyền được chứng thực tại các Cơ quan thẩm quyền (UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao).
++ Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Cơ quan thẩm quyền (Phòng công chứng, Văn phòng Công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao).
+ Hậu quả pháp lý:
++ Hợp đồng ủy quyền:
Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng ủy quyền, nếu thực hiện công vượt vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên ủy quyền không chịu trách nhiệm đối với phần vượt quá.
Nếu sau khi Hợp đồng ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
++ Giấy ủy quyền:
Bên được ủy quyền thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình ghi trong Giấy ủy quyền.
Nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.
Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không?
Căn cứ theo Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền như sau:
Công chứng hợp đồng ủy quyền
1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Hiện nay, việc ủy quyền thường được xác lập với 2 hình thức là hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền. Về bản chất thì giấy ủy quyền là một giao dịch dân sự, là một hình thức đại diện theo ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, không cần người được ủy quyền đồng ý.
Căn cứ quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy, giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền không phải là sự thỏa thuận giữa các bên như hợp đồng ủy quyền nên người được ủy quyền không cần phải ký vào giấy ủy quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
- Đu trend nhìn lên bầu trời sẽ thấy vì tinh tú có bị xử phạt hành chính không? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?