Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2023 theo Nghị định 45/2023/NĐ-CP có dạng như thế nào?
Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2023 theo Nghị định 45/2023/NĐ-CP có dạng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Dầu khí 2022 có nêu rõ khái niệm hợp đồng chia sản phẩm dầu khí như sau:
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí là hợp đồng dầu khí, trong đó có quy định việc chia sản phẩm giữa các bên trong hợp đồng trên cơ sở sản lượng có được từ hoạt động dầu khí trong diện tích hợp đồng tương ứng; nhà thầu được quyền thu hồi các chi phí từ sản lượng khai thác, chịu trách nhiệm mọi mặt về tài chính, kỹ thuật và tự chịu rủi ro.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2023 có dạng như sau:
Tải mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí: Tại đây
Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2023 theo Nghị định 45/2023/NĐ-CP có dạng như thế nào?
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu được đàm phán các nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí
1. Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí phải tuân thủ hợp đồng mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu chỉ đàm phán các nội dung được trích yếu “phụ thuộc vào kết quả đấu thầu hoặc đàm phán” và một số nội dung khác quy định tại Điều 20.7 của hợp đồng mẫu.
Theo như quy định trên, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu chỉ đàm phán các nội dung được trích yếu “phụ thuộc vào kết quả đấu thầu hoặc đàm phán” và một số nội dung khác quy định tại Điều 20.7 của hợp đồng mẫu.
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có những nội dung chính nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:
Nội dung chính của hợp đồng dầu khí
1. Nội dung chính của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí bao gồm:
a) Tư cách pháp lý, quyền lợi tham gia của nhà thầu ký kết hợp đồng;
b) Đối tượng của hợp đồng;
c) Giới hạn diện tích và tiến độ hoàn trả diện tích hợp đồng;
d) Hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng, các giai đoạn của hợp đồng, điều kiện gia hạn các giai đoạn và việc điều chỉnh, gia hạn thời hạn hợp đồng;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng, người điều hành;
e) Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu theo giai đoạn của hợp đồng;
g) Nguyên tắc chia sản phẩm dầu khí và xác định chi phí thu hồi;
h) Nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí, hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí;
i) Quyền của nước chủ nhà đối với tài sản, công trình dầu khí sau khi thu hồi chi phí và sau khi chấm dứt hợp đồng;
k) Điều kiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;
l) Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được tham gia vào hợp đồng khi có phát hiện thương mại và được ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ mà nhà thầu chuyển nhượng trong hợp đồng khi có chuyển nhượng;
m) Cam kết về hoa hồng, đào tạo, quỹ nghiên cứu khoa học và ưu tiên sử dụng lao động, dịch vụ Việt Nam;
n) Trách nhiệm bảo vệ môi trường và bảo đảm an toàn trong khi tiến hành hoạt động dầu khí; nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí;
o) Điều kiện chấm dứt hợp đồng, xử lý các vi phạm;
p) Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng và luật áp dụng.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định nội dung chính của loại hợp đồng dầu khí khác phù hợp với đặc thù của mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí.
3. Chính phủ ban hành hợp đồng mẫu của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí.
Theo đó, hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có những nội dung chính như sau:
- Tư cách pháp lý, quyền lợi tham gia của nhà thầu ký kết hợp đồng;
- Đối tượng của hợp đồng;
- Giới hạn diện tích và tiến độ hoàn trả diện tích hợp đồng;
- Hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng, các giai đoạn của hợp đồng, điều kiện gia hạn các giai đoạn và việc điều chỉnh, gia hạn thời hạn hợp đồng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng, người điều hành;
- Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu theo giai đoạn của hợp đồng;
- Nguyên tắc chia sản phẩm dầu khí và xác định chi phí thu hồi;
h) Nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí, hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí;
- Quyền của nước chủ nhà đối với tài sản, công trình dầu khí sau khi thu hồi chi phí và sau khi chấm dứt hợp đồng;
- Điều kiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;
- Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được tham gia vào hợp đồng khi có phát hiện thương mại và được ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ mà nhà thầu chuyển nhượng trong hợp đồng khi có chuyển nhượng;
- Cam kết về hoa hồng, đào tạo, quỹ nghiên cứu khoa học và ưu tiên sử dụng lao động, dịch vụ Việt Nam;
- Trách nhiệm bảo vệ môi trường và bảo đảm an toàn trong khi tiến hành hoạt động dầu khí; nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí;
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng, xử lý các vi phạm;
- Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng và luật áp dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?