Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư là mẫu nào? Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như thế nào?

Tôi muốn hỏi mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư là mẫu nào? - câu hỏi của chị Mai (Long An).

Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như sau:

Tải mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư: tại đây

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư? Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như thế nào?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư? Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như thế nào?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư có dạng ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư có dạng như sau:

Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư: tại đây

Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư là bao lâu?.

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định như sau:

Mẫu đơn đề nghị và hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Mẫu đơn đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 19, phụ lục số 20 và phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 03 năm (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác); sau khi hết hạn hợp đồng mà người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm.
3. Thời hạn của hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 05 năm.

Theo như quy định trên, hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư có thời hạn tối thiểu 3 năm.

Quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không được trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua chịu trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định pháp luật).

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 6 Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua nhận làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong Hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Theo như quy định trên, bên mua và bên bán trong hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư có quyền và nghĩa vụ theo quy định trên.

Tái định cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tái định cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu tái định cư được lập cho bao nhiêu dự án? Khu tái định cư tập trung được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Phần đất tái định cư còn dư có được chuyển cho dự án khác? Nếu có thì ai có quyền thực hiện chuyển?
Pháp luật
Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh được tổ chức lấy ý kiến khi nào?
Pháp luật
Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu được xác định như thế nào?
Pháp luật
Các nội dung chính trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm?
Pháp luật
Người được bố trí tái định cư được ghi nợ tiền sử dụng đất khi nào? Phải nộp đủ tiền còn nợ trước khi chuyển nhượng đất đúng không?
Pháp luật
Biên bản lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải có xác nhận của ai?
Pháp luật
Cá nhân có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa thì có được hỗ trợ bố trí tái định cư hay không?
Pháp luật
Những trường hợp nào thì được bố trí tái định cư? Tái định cư trên diện tích đất còn lại của thửa đất có nhà ở được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái định cư
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,109 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái định cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tái định cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào