Mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất năm 2022? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thuê mua nhà chung cư?
Thuê mua nhà chung cư là gì?
Căn cứ vào khoản 7 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
7. Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.”
Như vậy, thuê mua nhà chung cư là sự thỏa thuận của các bên và bên thuê mua sẽ thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà chung cư. Số tiền còn lại được tính thành tiên thuê.
Sau khi thanh toán đủ tiền thì bên thuê mua nhà chung cư sẽ trở thành chủ sở hữu của nhà chung cư.
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất năm 2022? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thuê mua nhà chung cư?
Bên cho thuê mua nhà chung cư sẽ có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ vào Điều 33 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về nghĩa vụ của bên thuê mua nhà chung cư như sau:
“Điều 33. Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
1. Thông báo cho bên thuê mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).
2. Thực hiện thủ tục thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã cho thuê mua trong thời gian chưa bàn giao cho bên thuê mua. Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan cho bên thuê mua theo đúng tiến độ, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giao cho bên thuê mua khi kết thúc thời hạn thuê mua, trừ trường hợp bên thuê mua có văn bản đề nghị được tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
6. Bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
7. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
8. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
9. Tạo điều kiện cho bên thuê mua chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
10. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.”
Căn cứ vào Điều 32 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về quyền của bên thuê mua nhà chung cư như sau:
“Điều 32. Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng
1. Yêu cầu bên thuê mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Yêu cầu bên thuê mua thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê mua phối hợp thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Yêu cầu bên thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê mua gây ra.
5. Được bảo lưu quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê mua.
6. Yêu cầu bên thuê mua bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Các quyền khác trong hợp đồng.”
Như vậy, bên cho thuê mua nhà chung cư sẽ có các quyền và nghĩa vụ theo quy định nêu trên.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà chung cư được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 34 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về quyền của bên thuê mua nhà chung cư như sau:
“Điều 34. Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
1. Yêu cầu bên cho thuê mua cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng.
2. Yêu cầu bên cho thuê mua giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng; làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi kết thúc thời hạn thuê mua.
3. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
4. Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê mua mà không phải do lỗi của mình gây ra.
5. Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê mua gây ra.
6. Có quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê mua.
7. Các quyền khác trong hợp đồng.”
Căn cứ vào Điều 35 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về nghĩa vụ của bên thuê mua nhà chung cư như sau:
“Điều 35. Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng
1. Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Thanh toán tiền thuê mua theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Phối hợp với bên cho thuê mua thực hiện các thủ tục thuê mua trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê mua.
5. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra trong thời hạn thuê mua.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Thông báo cho bên cho thuê mua về việc cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng; việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.”
Theo đó, bên thuê mua nhà chung cư sẽ có những quyền và nghĩa vụ theo quy định nêu trên.
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất hiện nay?
Hiện nay, mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Tải mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?