Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 như thế nào?
- Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 hiện nay ra sao?
- Nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 phải đáp ứng những yêu cầu nào? Các nhiệm vụ được phân loại ra sao?
- Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 được giải quyết trong bao lâu?
Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 hiện nay ra sao?
Căn cứ Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/10/2022.
Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 hiện nay là Mẫu A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BKHCN.
Tải Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN Tại đây.
Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 hiện nay ra sao? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 phải đáp ứng những yêu cầu nào? Các nhiệm vụ được phân loại ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có tính cấp thiết, phù hợp với mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình.
- Kết quả, sản phẩm được áp dụng thực tiễn hoặc giải quyết các vấn đề về lý luận, khoa học trong lĩnh vực năng suất, chất lượng, có tác động tới thúc đẩy năng suất, chất lượng doanh nghiệp, địa phương, ngành và quốc gia.
- Có khả năng duy trì, nhân rộng kết quả sau khi kết thúc.
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình tối đa là 36 tháng.
- Doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chủ lực của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương.ư
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN, “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ” thuộc Chương trình gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp.
Tại Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN, nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 được phân loại như sau:
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý;
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Bộ hoặc cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý;
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý.
Thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 được giải quyết trong bao lâu?
Thời hạn giải quyết thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030 được thực hiện theo quy định tại tiểu mục d Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.
Cụ thể như sau:
- Tổng hợp, rà soát đề xuất nhiệm vụ KHCN, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ;
- Xây dựng danh mục nhiệm vụ đặt hàng và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hội đồng thông qua Biên bản họp hội đồng;
- Công bố danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày danh mục nhiệm vụ được phê duyệt.
Xem chi tiết tại Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?