Mẫu quyết định nâng lương trước thời hạn cho nhân viên 2024? Mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên 2024 mới nhất?
Mẫu quyết định nâng lương trước thời hạn cho nhân viên 2024? Mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên 2024 mới nhất?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan chưa có quy định cụ thể về mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên, mẫu quyết định nâng lương trước thời hạn cho nhân viên.
Tùy vào từng đơn vị cũng như tính chất công việc mà đơn vị có thể tạo mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên, mẫu quyết định nâng lương trước thời hạn cho nhân viên cho phù hợp nhưng không được trái đạo đức xã hội và pháp luật.
Các đơn vị có thể tham khảo mẫu dưới đây:
QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC (V/v tăng lương cho nhân viên) TỔNG GIÁM ĐỐC Công ty ….. - Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số ….... ngày …. tháng …..năm ….. về việc thành lập Công ty ……… - Căn cứ Điều lệ Công ty……………………............................... - Căn cứ những đóng góp thực tế của Ông/Bà ……………. đối với sự phát triển của Công ty QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Kể từ ngày…… tháng …… năm ……., mức lương của Ông/Bà …….........… sẽ là: ….…. (Bằng chữ:...........). Điều 2: Các Ông/Bà Phòng Nhân sự, Phòng Tài chính Kế toán và Ông/Bà...............……. căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận: CÔNG TY………………… ... |
TẢI: Mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên 2024 mới nhất.
Mẫu quyết định nâng lương trước thời hạn cho nhân viên 2024? Mẫu quyết định tăng lương cho nhân viên 2024 mới nhất? (Hình từ Internet)
Nội dung hợp đồng lao động phải có bắt buộc có chế độ nâng bậc, nâng lương hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Theo đó, hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu về:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Như vậy, nội dung hợp đồng lao động phải có nội dung về chế độ nâng bậc, nâng lương.
Hình thức trả lương theo thời gian cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về hình thức trả lương theo thời gian như sau:
Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, cụ thể:
+ Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc;
+ Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
+ Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
+ Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đấu thầu trước là gì? Các gói thầu nào được thực hiện đấu thầu trước theo quy định mới từ 2025?
- Ngày thanh toán giao dịch chứng khoán bị lùi thời hạn thanh toán là ngày nào? Thời gian thanh toán giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán?
- Ngày 13 tháng 12 là ngày gì? Ngày 13 tháng 12 là ngày gì ở Việt Nam? Ngày 13 tháng 12 năm 2024 là ngày mấy âm lịch?
- Thư gửi chú bộ đội hải quân ngắn gọn nhân ngày 22 12 ý nghĩa? Viết thư gửi chú hải quân ngắn gọn ngày 22 tháng 12?
- Trường hợp thu tiền tạm ứng của khách hàng có phải lập hóa đơn không? Không lập hóa đơn thì bị phạt bao nhiêu tiền?