Mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ năm 2023? Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi về mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ gồm những nội dung gì hiện nay? Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Cảm ơn!

Mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ hiện nay gồm những nội dung gì?

Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định về mẫu sổ gốc cấp bằng thạc sĩ như sau:

Như vậy, mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ hiện nay gồm những nội dung được quy định như trên.

Mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ: Tại Đây

Quy định hiện nay về mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ gồm những nội dung gì? Tiêu chuẩn của giảng viên có trình độ tiến sĩ như thế nào?

Mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ năm 2023? Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ internet)

Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn của giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ được quy định như trên.

Tiêu chuẩn của giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ
Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng những yêu cầu sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Giáo dục đại học (được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và những quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với các học phần, môn học (sau đây gọi chung là học phần) đảm nhiệm trong chương trình đào tạo;
c) Có năng lực ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu và triển khai những hoạt động trao đổi, hợp tác quốc tế về lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm trong chương trình đào tạo tiến sĩ.
2. Người chưa có chức danh giáo sư, phó giáo sư phải đáp ứng thêm những yêu cầu sau:
a) Có thời gian giảng dạy ở trình độ đại học hoặc thạc sĩ từ 01 năm (12 tháng) trở lên kể từ khi có bằng tiến sĩ;
b) Trong thời gian 05 năm (60 tháng) tính đến thời điểm được phân công giảng dạy có công bố liên quan đến chuyên môn giảng dạy với vai trò là tác giả đứng tên đầu hoặc tác giả liên hệ của 02 bài báo, báo cáo khoa học trong các ấn phẩm được tính tới 0,75 điểm trở lên theo điểm tối đa do Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định; hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả của 01 sách chuyên khảo do các nhà xuất bản trong nước và quốc tế phát hành hoặc của 01 chương sách tham khảo do các nhà xuất bản quốc tế phát hành (sau đây gọi chung là tác giả chính);
c) Đối với giảng viên giảng dạy những chương trình thuộc lĩnh vực nghệ thuật có thể thay thế yêu cầu tại điểm b khoản này bằng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân do nhà nước trao tặng."

Như vậy, tiêu chuẩn của giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ được quy định như trên.

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Thời gian và hình thức đào tạo
...
1. Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do cơ sở đào tạo quyết định, bảo đảm phần lớn nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian này; mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh (theo mẫu tại Phụ lục I).
...

Như vậy theo quy định trên thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do cơ sở đào tạo quyết định.

Cấp văn bằng tiến sĩ được quy định gồm những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 99/2019/NĐ-CP quy định về việc cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục đại học, bằng tiến sĩ được cấp theo điều kiện như thế sau:

Văn bằng, chứng chỉ giáo dục đại học
1. Hệ thống văn bằng giáo dục đại học bao gồm:
a) Bằng cử nhân cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 6 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
b) Bằng thạc sĩ cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
c) Bằng tiến sĩ cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
d) Văn bằng trình độ tương đương là văn bằng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Văn bằng đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù thuộc hệ thống giáo dục đại học bao gồm bằng bác sĩ y khoa, bác sĩ nha khoa, bác sĩ y học cổ truyền, bằng dược sĩ, bằng bác sĩ thú y, bằng kỹ sư, bằng kiến trúc sư, và một số văn bằng khác theo quy định riêng của Chính phủ, được cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Chứng chỉ đối với một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học đã hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ quy định hoặc cấp cho người học dự thi đạt yêu cầu cấp chứng chỉ, phù hợp với quy định về cấp chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân."

Như vậy, theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 99/2019/NĐ-CP quy định bằng tiến sĩ cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo.

Bằng tiến sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải file word Đơn xin bảo vệ luận án tiến sĩ ở đâu?
Pháp luật
Mẫu sổ gốc cấp bằng tiến sĩ năm 2023? Giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng tiến sĩ
1,871 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng tiến sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng tiến sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào