Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 theo Thông tư 10 như thế nào? Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 gồm những thông tin gì?

Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 theo Thông tư 10 như thế nào? Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 gồm những thông tin gì?

Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 theo Thông tư 10 như thế nào? Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 gồm những thông tin gì?

NÓNG: Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

>> Xem thêm: Cách xem sơ đồ thửa đất từ 01/8/2024

Căn cứ tại Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu sổ hồng mới nhất 2024) như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu sổ hồng mới nhất 2024) gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất", số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ "Thông tin chỉ tiết được thể hiện tại mã QR", số vào số cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ýđối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).

- Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu sổ hồng mới nhất 2024) thể hiện các nội dung sau:

+ Trang 1 gồm:

++ Quốc huy, Quốc hiệu;

++ dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất" in màu đỏ;

++ mã QR;

++ mã Giấy chứng nhận;

++ mục “1. Người Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

++ mục “2. Thông tin thửa đất:";

++ mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất”;

++ địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan kỳ Giấy chứng nhận, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri);

++ dòng chữ "Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR":

+ Trang 2 gồm:

++ mục "4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:";

++ mục 5. Ghi chú:";

++ mục "6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận;

++ số vào số cấp Giấy chứng nhận;

++ nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;

+ Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 theo Thông tư 10 như thế nào? Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 gồm những thông tin gì?

Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 theo Thông tư 10 như thế nào? Mẫu sổ hồng mới nhất 2024 gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)

Có phải thực hiện cấp đổi sổ hồng và sổ đỏ mới theo quy định năm 2024 không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013 nêu rõ như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Theo quy định trên thì hiện nay, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chính là căn cứ để xác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024 có nêu rõ như sau:

Giải quyết về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật này có hiệu lực thi hành
....
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp trước ngày 01/01/2025 (thời điểm bắt đầu áp dụng Luật đất đai 2024) vẫn sẽ tiếp tục được sử dụng mà không bắt buộc phải đổi sang mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới.

Nghĩa là, mẫu sổ hồng và sổ đỏ đã được cấp trước đây vẫn sẽ tiếp tục được sử dụng kể từ ngày 01/8/2024 (thời điểm bắt đầu áp dụng Luật Đất đai 2024).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Giải thích từ ngữ
...
21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.
...

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất.

Bên cạnh đó tại Điều 134 Luật Đất đai 2024 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất của hai vợ chồng nhưng trong Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên của chồng thì vợ có được yêu cầu bổ sung tên mình không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi thế nào?
Pháp luật
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024? Mẫu đơn cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng lần đầu cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký lần đầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2,817 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào