Mẫu thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp mới và đầy đủ nhất? Năm 2023, người lao động tại doanh nghiệp sẽ nghỉ lễ trong những ngày nào?
Năm 2023, người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, tết?
Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, người lao động sẽ được nghỉ vào các ngày nêu trên. Tùy theo từng năm, nếu ngày nghỉ trùng vào lịch nghỉ cuối tuần thì người lao động sẽ có thêm các ngày nghỉ bù.
Trong năm 2023, ngoài 11 ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định, người lao động sẽ có thêm các ngày nghỉ bù do rơi vào cuối tuần. Do đó ,người lao động có thể nghỉ lễ, Tết trong năm 2023 tổng cộng gần 20 ngày.
Mẫu thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp mới và đầy đủ nhất? Năm 2023, người lao động tại doanh nghiệp sẽ nghỉ lễ trong những ngày nào? (Hình từ Internet)
Mẫu thông báo nghỉ lễ 2023 cho doanh nghiệp ra sao?
Mẫu 1: Mẫu Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp đến người lao động Tải về
Mẫu 2: Mẫu Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp đến đối tác, khách hàng Tải về
Người lao động đi làm ngày lễ thì doanh nghiệp phải trả cho người lao động bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động đi làm vào ngày được thông báo nghỉ lễ thì sẽ được tính là làm thêm giờ và được trả lương làm thêm giờ tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm.
Cụ thể tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, khi người lao động đi làm vào những ngày được nghỉ lễ thì doanh nghiệp sẽ căn cứ vào quy định trên để chi trả tiền lương làm thêm giờ cho người lao động vào những ngày này.
Theo đó:
- Tiền làm thêm giờ cho ngày lễ ít nhất bằng 300% tiền lương chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày;
- Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường;
- Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định, còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?