Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh Dũng Nhân đến từ Tây Ninh.

Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 92 ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh:

Tải Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh: tại đây.

Tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 504 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

Cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh
1. Cấm đi khỏi nơi cư trú là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ có nơi cư trú rõ ràng nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án.
Việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú được thực hiện theo quy định tại Điều 123 của Bộ luật này.
Thời hạn áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú không được quá thời hạn bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ và thời hạn xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định dẫn độ hoặc quyết định từ chối dẫn độ theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.
2. Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án.
Việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Bộ luật này.
Thời hạn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ và thời hạn xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định dẫn độ hoặc quyết định từ chối dẫn độ theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

Như vậy theo quy định trên tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án.

Áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 124 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

Tạm hoãn xuất cảnh
1. Có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:
a) Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ;
b) Bị can, bị cáo.
2. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
...

Như vậy theo quy định trên có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:

- Đầu tiên là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.

- Ngoài ra còn có bị can, bị cáo.

Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù được xác định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 124 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:

Tạm hoãn xuất cảnh
...
2. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật này. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

Như vậy theo quy định trên thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

Tạm hoãn xuất cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có nghĩa vụ nộp thuế? Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh?
Pháp luật
Công văn 4216 TCT QLN Hướng dẫn phân loại, tăng cường đôn đốc thu hồi nợ thuế chuẩn Tổng cục Thuế ban hành?
Pháp luật
Người lao động thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh thì công ty có được đưa người này đi làm việc ở nước ngoài không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Trường hợp nào một cá nhân bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam?
Pháp luật
Những đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật? Khi nào được hủy bỏ lệnh tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh? Bị tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì được xuất cảnh khi nào?
Pháp luật
Đang người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ có được xuất cảnh hay không? Thời hạn hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị tạm hoãn xuất cảnh? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Một số lưu ý để tránh bị tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế? Văn bản tạm hoãn xuất cảnh được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Có tạm hoãn xuất cảnh đối với người đang trong thời gian chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
4,378 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn xuất cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm hoãn xuất cảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào