Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dành cho shipper chạy Grab, Baemin... mới nhất năm 2022?
Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp gồm thành phần gì?
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu mới nhất tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật hiện nay?
Quy trình thực hiện thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp được quy định thế nào?
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP quy định về quy trình cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Theo đó, cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thì cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật và đến Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú để nộp hồ sơ. Thời gian thực hiện thủ tục là trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp cá nhân cư trú ở nhiều nơi thì không được quá 15 ngày.
Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu tiền?
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về phí cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Theo đó, phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người, từ phiếu thứ 3 trở đi thì sẽ tính chi phí là 5.000 đồng cho một phiếu phát sinh thêm.
Mẫu tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp quy định như thế nào?
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân được quy định theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền thực hiện theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Tải mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân tại đây.
Tải mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng trong trường hợp ủy quyền tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?