Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
- Khi nào phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ?
- Hồ sơ và trình tự thực hiện chấp thuận chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
- Hồ sơ và trình tự thực hiện cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
- Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
Khi nào phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ?
Căn cứ Căn cứ Điều 28 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao
1. Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Điều 10 của Luật này phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
2. Việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Chấp thuận chuyển giao công nghệ.
Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ;
b) Cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
3. Hằng năm, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài phải thực hiện báo cáo việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Như vậy, trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao, các bên phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Trước khi thực hiện thủ tục này, các chủ thể phải được Chấp thuận chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ.
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ và trình tự thực hiện chấp thuận chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 29 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và trình tự thực hiện thủ tục xin chấp thuận như sau:
- Về hồ sơ đề nghị:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;
+ Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị;
+ Tài liệu giải trình về công nghệ;
+ Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;
+ Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ trên, thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ được tiếp tục thực hiện như sau:
+ Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Bộ, ngành có liên quan ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ; trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ và trình tự thực hiện cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định hồ sơ và trình tự thực hiện cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:
- Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
+ Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
+ Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
+ Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
+ Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
+ Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
+ Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Về trình tự, thủ tục được quy định thực hiện như sau:
- Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời gian việc sửa đổi, bổ sung.
Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, hết thời hạn này, nếu các bên không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Bộ Khoa học và Công nghệ ra thông báo từ chối cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và trả lại hồ sơ nếu có yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép chuyển giao công nghệ thì phải đề nghị cấp Giấy phép mới.
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được quy định như thế nào?
- Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BKHCN như sau:
Xem chi tiết mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ: Tại đây.
- Còn đối mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ hiện nay được quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BKHCN như sau:
Xem chi tiết mẫu đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?