Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ ban hành mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

- Mẫu số 04: Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

Theo đó, mẫu 04 Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

>>Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (Mẫu số 04): Tải về

Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?

Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ ra sao?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

- Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ bao gồm:

Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Như vậy, các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ cụ thể như sau:

- Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;

+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Chữ ký số chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào? Thời hạn cấp giấy chứng nhận là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào?
Pháp luật
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào?
Pháp luật
Có bị đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi thiếu nhân sự quản trị hệ thống không?
Pháp luật
Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cần đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số chuyên dùng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
549 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số chuyên dùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số chuyên dùng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào