Một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX có bị cộng dồn không?

Một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX có bị cộng dồn không? Thắc mắc của anh N.M ở Bình Dương.

Một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX có bị cộng dồn không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Áp dụng hình thức phạt tiền; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
...
2. Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được áp dụng như sau:
a) Cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với nhiều loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề khác nhau, thì áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn riêng biệt đối với từng hành vi vi phạm.
Trường hợp có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng của hành vi có quy định thời hạn tước dài nhất;
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì áp dụng hình thức xử phạt như sau:

- Trường hợp thực hiện 2 hành vi vi phạm giao thông mà bị xử phạt trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với GPLX thì áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn riêng biệt đối với từng hành vi vi phạm.

- Trường hợp thực hiện 2 hành vi vi phạm giao thông mà bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng của hành vi có quy định thời hạn tước dài nhất.

Do đó, người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX không bị cộng dồn.

Một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX có bị cộng dồn không?

Một người vi phạm 2 lỗi giao thông đều bị tạm giữ GPLX thì thời hạn tạm giữ GPLX có bị cộng dồn không? (Hình từ internet)

Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
...

Theo như quy định nêu trên thì giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng như sau:

- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các hành vi vi phạm bị trừ 10 điểm Giấy phép lái xe đối với ô tô từ 01/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
File bảng trừ điểm giấy phép lái xe năm 2025 chính thức? Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe từ 1 1 2025?
Pháp luật
Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe 2025 theo Nghị định 168/2024 ra sao? Trình tự, thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Vi phạm giao thông trước ngày 01 01 2025 thì áp dụng mức xử phạt của Nghị định 168/2024 hay Nghị định 100?
Pháp luật
Bảng tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất? Cách trừ điểm giấy phép lái xe 2025 tại Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?
Pháp luật
Không mang theo giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu 2025? Mức phạt không mang bằng lái xe 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Công văn 8976/CĐBVN-QLVT công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp đổi GPLX theo phân hạng GPLX mới ra sao?
Pháp luật
Sự khác nhau giữa giấy phép lái xe B1 và B từ 01/01/2025? So sánh phân hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành và từ năm 2025?
Pháp luật
Thông tư 65/2024 quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,538 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào