Một số nội dung về đăng kiểm tàu biển Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như thế nào?

Một số điều về đăng kiểm tàu biển Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như thế nào? Câu hỏi của anh Hưng ở Hà Nội.

Ngày 30/6/2023 Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 17/2023/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư 51/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.

Thông tư 17/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều nào của Thông tư 40/2016/TT-BGTVT về đăng kiểm tàu biển Việt Nam?

Cụ thể tại Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2016/TT-BGTVT như sau:

- Bổ sung khoản 6a vào sau khoản 6 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Bổ sung khoản 3 Điều 5 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 10 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 11 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 12 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 15 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 16 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 17 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 18 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Bổ sung Điều 21a vào sau Điều 21 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT.

- Thay thế Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BGTVT tương ứng bằng các Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BGTVT.

- Thay thế Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 16/2022/TT-BGTVT bằng Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BGTVT.

- Bổ sung Mẫu số 12 vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BGTVT bằng Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BGTVT.

Một số điều về đăng kiểm tàu biển Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như thế nào? (Hình từ internet)

Sửa đổi, bổ sung giá, phí, lệ phí đăng kiểm tàu biển như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BGTVT, giá, phí, lệ phí đăng kiểm được sửa đổi bổ sung như sau:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT như sau:

Tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức đăng kiểm Việt Nam thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển có trách nhiệm thanh toán các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định của pháp luật.

Sửa đổi, bổ sung về kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển như thế nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BGTVT, việc kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển được sửa đổi bổ sung như sau:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 10 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT như sau:

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10:

Hồ sơ đề nghị kiểm định tàu biển bao gồm: 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BGTVT.

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10:

Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:

Tiếp nhận hồ sơ: Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác);

Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10:

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận: Sau khi tiến hành kiểm định tàu biển, nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, định kỳ và trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà, trung gian, bất thường. Nếu kết quả kiểm định không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tàu biển nhập khẩu, Chi cục Đăng kiểm cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 10:

Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.

Thông tư 17/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023. Các khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 9, khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Đăng kiểm tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không?
Pháp luật
Tổ chức đăng kiểm nước ngoài có được đăng kiểm tàu biển Việt Nam hay không? Việc kiểm định, đánh giá tàu biển Việt Nam được thực hiện tại đâu?
Pháp luật
Đăng ký thay đổi là gì? Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi về tổ chức đăng kiểm tàu biển bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam và tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền trong việc ủy quyền đăng kiểm như thế nào?
Pháp luật
Một số nội dung về đăng kiểm tàu biển Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển là gì? Nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Nguyên tắc đăng kiểm tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? Các loại tàu biển nào phải đăng kiểm?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm thực hiện quy định về đăng kiểm tàu biển? Đăng kiểm tàu biển để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm tàu biển
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,023 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào