Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 2023 là bao nhiêu?

Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 2023 là bao nhiêu? Câu hỏi của bạn T.Q ở Điện Biên.

Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 2023 là bao nhiêu?

Tại Điều 8 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg có quy định mức lãi suất cho vay như sau:

Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
3. Việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.
4. Lãi suất cho vay đảm bảo nguyên tắc bù đắp lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý đối với Chương trình này. Trong đó, lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.

Như vậy, mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn là 9%/năm. Ngoài ra đối với lãi suất nợ quá hạn thì lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Mức lãi suất này áp dụng kể từ ngày 08/08/2023.

Lưu ý: Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn sẽ được điều chỉnh tùy vào từng thời kỳ.

Thời hạn cho vay vốn đối hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được xác định như thế nào?

Tại Điều 9 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg có quy định thời hạn cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn như sau:

- Thời hạn cho vay được xác định theo các loại cho vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

- Thời hạn cho vay của từng dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh do Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định, phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của người vay vốn và chu kỳ sản xuất, kinh doanh của từng dự án hoặc phương án vay vốn.

- Thời hạn gia hạn nợ đối với các khoản vay vốn ngắn hạn bằng một chu kỳ sản xuất, kinh doanh liền kề. Thời hạn gia hạn nợ đối với các khoản cho vay trung hạn và dài hạn, tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng.

Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 2023 là bao nhiêu?

Mức lãi suất cho vay vốn đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 2023 là bao nhiêu?

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn vay vốn có phải thực hiện bảo đảm tiền vay không?

Tại Điều 10 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg có quy định về bảo đảm tiền vay như sau:

Bảo đảm tiền vay
Người vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay

Như vậy, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn vay vốn không cần phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được hỗ trợ vay vốn với mục đích gì?

Tại Điều 6 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg có quy định hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được hỗ trợ vay vốn với mục đích sau:

- Mua sắm vật tư, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất; cây trồng, vật nuôi; sửa chữa, xây dựng mới nhà xưởng sản xuất, kinh doanh; xây dựng và cải tạo đồng ruộng, trang trại chăn nuôi; các nhu cầu về vệ sinh môi trường; thanh toán tiền thuê nhân công và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.

- Góp vốn thực hiện các dự án hoặc phương án hợp tác sản xuất, kinh doanh.

- Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, điện thắp sáng và đào tạo tay nghề có liên quan mật thiết đến dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được hỗ trợ vay vốn phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 4 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg có quy định hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được hỗ trợ vay vốn phải đáp ứng điều kiện sau:

- Người vay vốn phải có dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được Ủy ban nhân dân xã nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh xác nhận.

- Người vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Người vay vốn cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

- Người vay vốn không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- Người vay vốn không có dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các chương trình:

+ Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

+ Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định của pháp luật về:

Chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

+ Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lãi suất cho vay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu? Tội cho vay nặng lãi theo được quy định như thế nào trong Bộ luật Hình sự?
Pháp luật
Lãi suất cho vay nhà ở xã hội mới nhất hiện nay theo hướng dẫn Công văn 4524/NHCS-TDSV thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có thể cho người khác vay với lãi suất cao nhất là bao nhiêu % theo quy định hiện hành? Cho vay với lãi suất cao bao nhiêu là cho vay nặng lãi?
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam mới nhất 2024 là bao nhiêu? Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 quy định lãi suất như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng ở đâu?
Pháp luật
Quy định mới về mức lãi suất cho vay tối đa của ngân hàng từ 25/10/2022 theo Quyết định 1813/QĐ-NHNN?
Pháp luật
Ngân hàng nhà nước giảm 1-2% lãi suất cho vay theo yêu cầu của Thủ tướng tại Thông báo 231/TB-VPCP đúng không?
Pháp luật
Lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước Việt Nam là bao nhiêu? Mức cho vay sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Pháp luật
Khoản chi trả lãi tiền vay quá hạn của doanh nghiệp có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãi suất cho vay
1,446 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãi suất cho vay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất cho vay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào