Mức phạt chậm sang tên xe máy, ô tô 2023 là bao nhiêu? Mức xử phạt cao nhất cho hành vi này là bao nhiêu?

Mức phạt chậm sang tên xe máy, ô tô 2023 là bao nhiêu? CMức xử phạt cao nhất cho hành vi này là bao nhiêu? - Câu hỏi của Q.T (Bình Định)

Mức phạt chậm sang tên xe máy, ô tô 2023 là bao nhiêu?

Đối với xe máy:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô;
b) Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe hoặc các trường hợp khác theo quy định;

Đối với xe ô tô

Căn cứ điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
l) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô;
...

Như vậy, mức phạt đối với việc chậm sang tên xe sẽ bị xử phạt theo quy định nêu trên. Cụ thể:

- Đối với xe máy: từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe.

- Đối với xe ô tô: từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe.

Xem thêm: Thời hạn sang tên xe từ 15/8/2023 theo Thông tư 24/2023/TT-BCA?

Chậm sang tên xe

Mức phạt chậm sang tên xe máy, ô tô 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký sang tên xe từ 15/8/2023

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký sang tên xe gồm:

- Giấy khai đăng ký xe;

- Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

- Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

- Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Giấy tờ của chủ xe cần có khi đăng ký sang tên xe

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì Giấy tờ của chủ xe khi đăng ký sang tên xe thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24, cụ thể:

- Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

- Chủ xe là người nước ngoài

+ Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

+ Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

- Chủ xe là tổ chức

+ Chủ xe là tổ chức (trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này): Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;

Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

+ Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

- Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Biển số định danh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
10 Điều về biển số định danh từ 15/8/2023 mà người dân cần biết? Biển số định danh được quản lý ra sao?
Pháp luật
Biển số định danh từ 15/8/2023 là gì? Biển số định danh có bao nhiêu số theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Thủ tục sang tên xe máy không cần chủ cũ mới nhất 2024? Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Biển số xe không chính chủ sẽ được định danh thế nào theo quy định mới? Có phải đổi biển số xe đã cấp thành biển số định danh?
Pháp luật
Đăng ký xe di chuyển nguyên chủ có phải giữ nguyên biển số định danh không? Mức thu lệ phí cấp biển số định danh?
Pháp luật
Những loại xe nào được cấp biển số định danh 2 chữ cái? Xe hư hỏng sẽ bị thu hồi biển số định danh?
Pháp luật
Cấp và quản lý biển số định danh thế nào? Xe hết niên hạn sử dụng sẽ bị thu hồi biển số định danh?
Pháp luật
Một người sở hữu nhiều xe thì có bao nhiêu biển số định danh? Chủ xe có được bán xe kèm theo biển số định danh không?
Pháp luật
Năm 2024, một người được cấp bao nhiêu biển số định danh? Xe biển 3 hoặc 4 số có phải đổi sang biển số định danh không?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu biển số định danh online 2024 tại www.vr.org.vn chi tiết nhất như thế nào? Giấy khai đăng ký xe 2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số định danh
56,612 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số định danh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số định danh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào