Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh năm 2023 là bao nhiêu? Công thức tính tiền phí ra sao?

Cho tôi hỏi: Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh từ 01/7/2023 là bao nhiêu? Công thức tính tiền phí ra sao? - Câu hỏi của anh Giang (Bình Thuận)

Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh từ 01/7/2023 là bao nhiêu?

Căn cứ Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ Tài chính ban hành.

Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC như sau:

Mức thu phí
...
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh
a) Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định như sau:

- Trường hợp có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh:

Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí

- Trường hợp không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh:

Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí

Trong đó, Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư được ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC như sau:

Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh năm 2023 là bao nhiêu? Công thức tính tiền phí ra sao?

Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh năm 2023 là bao nhiêu? Công thức tính tiền phí ra sao? (Hình từ Internet)

Công thức tính tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh phải nộp ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC, khoản 5 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC.

Công thức tính tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh được xác định như sau:

Trong trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).

- là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Mức thu phí được xác định như sau:

+ 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí (Trường hợp có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh)

+ 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí (Trường hợp không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh)

Trường hợp tổ chức thu phí không phải là cơ quan nhà nước thì phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng được sử dụng như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 28/2023/TT-BTC như sau:

Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do cơ quan trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do cơ quan địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại một phần tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí, cụ thể:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công (vốn ngân sách nhà nước): Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định được để lại 90% trên số tiền phí thu được và 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước): Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định được để lại 50% trên số tiền phí thu được và 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 90% trên số tiền phí thu được để chi cho công việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

Như vậy, theo quy định trên thì phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng trong trường hợp tổ chức thu phí không phải là cơ quan nhà nước được sử dụng như sau:

- Chi cho công việc thẩm định và thu phí: 90%;

- Nộp vào ngân sách nhà nước: 10%.

Thông tư 28/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

Dự án đầu tư xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm các thông tin nào về dự án đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Hướng dẫn phân loại dự án đầu tư xây dựng theo Nghị định 15? Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng được thể hiện thông qua đâu ở giai đoạn chuẩn bị theo quy định Luật Xây dựng?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại để bán có được phép sử dụng đất phi nông nghiệp để thực hiện dự án hay không?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng mới cảng hàng không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có phải xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội theo quy hoạch đã được phê duyệt không?
Pháp luật
Chủ đầu tư có được sử dụng tư cách pháp nhân của mình để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Đất dự án là gì? Điều kiện để chủ đầu tư mở bán đất dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở như thế nào?
Pháp luật
Đất của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN công nghệ cao có phải nộp tiền thuê đất không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư xây dựng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,699 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào