Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ 2023 ra sao? Hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ có thay đổi không?

Cho tôi hỏi: Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ 2023 ra sao? Hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ có thay đổi không? - Câu hỏi của anh Quân (Hải Dương).

Hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ cấp xã năm 2023 có thay đổi không?

Căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Chính phủ ban hành ngày 10/6/2023.

Tại khoản 4 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
...
4. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã) như Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) như Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã.

Theo quy định trên thì đối với những địa phương chưa thành lập Đảng ủy cấp xã thì chế độ, chính sách của Bí thư chi bộ được thực hiện Bí thư Đảng ủy xã.

Cụ thể, hệ số phụ cấp của Bí thư Đảng ủy xã được xác định theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã sẽ bằng với hệ số phụ cấp của Bí thư Đảng ủy là 0.3.

Đối chiếu với quy định hiện nay tại Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ ở cấp xã nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã là không thay đổi.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ 2023? Hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ có thay đổi không?

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ 2023? Hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ có thay đổi không? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ cấp xã từ 01/8/2023 là bao nhiêu?

Theo quy định hiện nay, việc xác định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ được tính theo công thức sau:

Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số phụ cấp được xác định theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP là 0.3;

- Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ từ 01/8/2023 được tính như sau:

Phụ cấp = 0,3 x 1.800.000 = 540.000 (đồng/tháng).

Bí thư Chi bộ được khuyến khích kiêm nhiệm chức danh Trưởng thôn đúng không?

Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố như sau:

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm như sau:
a) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách;
b) Ngoài việc tăng thêm người hoạt động không chuyên trách theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách.
3. Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.
4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.
6. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 chức danh (bao gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận) được hưởng phụ cấp hàng tháng. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.
Khuyến khích việc kiêm nhiệm chức danh Bí thư Chi bộ đồng thời là Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.
7. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh quy định tại khoản 6 Điều này được hưởng hỗ trợ hàng tháng.
8. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Bí thư Chi bộ được khuyến khích kiêm nhiệm chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.

Phụ cấp chức vụ
Bí thư chi bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên của Bí thư chi bộ mới nhất như thế nào? Khung tiêu chí xếp loại Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Pháp luật
Bản kiểm điểm của Bí thư Chi bộ thôn cuối năm 2024? Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 của Bí thư Chi bộ thôn?
Pháp luật
Gợi ý hạn chế khuyết điểm của bí thư chi bộ tại bản kiểm điểm bí thư chi bộ? Tải về file word mẫu bản kiểm điểm bí thư chi bộ?
Pháp luật
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Bí thư chi bộ của cơ quan có tính vào thuế thu nhập cá nhân hay không?
Pháp luật
Giáo viên là tổ trưởng chuyên môn xin thôi giữ chức vụ lãnh đạo để về làm giáo viên thì có được bảo lưu phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Công chức lãnh đạo, quản lý có được bảo lưu phụ cấp chức vụ khi được điều động, biệt phái đến vị trí có phụ cấp thấp hơn không?
Pháp luật
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức năm 2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo tại các cơ quan Đảng Trung ương có mức phụ cấp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với Bí thư Đảng ủy xã được quy định như thế nào? Bí thư Đảng ủy xã có nhiệm vụ cụ thể gì
Pháp luật
Hướng dẫn tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp chức vụ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
12,721 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp chức vụ Bí thư chi bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp chức vụ Xem toàn bộ văn bản về Bí thư chi bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào