Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2022? Nguyên tắc xác định và cách tính trả phụ cấp khu vực mới nhất?

Hệ số phụ cập khu vực năm 2022 là bao nhiêu? Theo quy định hiện nay thì những yếu tố nào sẽ được dùng để xác định hệ số phụ cấp khu vực năm 2022? Câu hỏi của anh Việt Anh đến từ Hà Nội.

Những đối tượng nào sẽ được áp dụng hệ số phụ cấp khu vực năm 2022?

Căn cứ vào Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT đã có quy định như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
2. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
6. Những người làm việc trong các công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty nhà nước), gồm:
a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.
b) Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng).
c) Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
7. Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.
8. Thương binh (kể cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người được áp dụng hệ số phụ cấp khu vực năm 2022 là những trường hợp thuộc 08 nhóm đối tượng được liệt kê theo quy định nêu trên.

Hệ số phụ cấp khu vục năm 2022 là bao nhiêu? Xác định hệ số phụ cấp khu vực năm 2022 theo những yêu tố nào?

Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2022? Nguyên tắc xác định và cách tính trả phụ cấp khu vực mới nhất?

Xác định hệ số phụ cấp khu vực năm 2022 dựa trên những nguyên tắc nào?

Căn cứ vào tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT đã có quy định như sau:

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực:
a) Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực:
Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ cao, áp suất không khí, tốc độ gió,… cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;
Xa xôi, hẻo lánh (mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, xa đất liền…), đường xá, cầu cống, trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của con người:
Ngoài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giớ, hải đảo, sình lầy.
b) Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theo địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước đóng trên địa bàn xã nào thì hưởng theo mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc biệt đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để quy định mức phụ cấp khu vực riêng.
c) Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi (chia, nhập, thành lập mới…), phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.

Như vậy, hệ số phụ cấp khu vực sẽ được xác định dựa trên các yêu tố về tự nhiên, điều kiện địa lý và địa giới hành chính theo quy định nêu trên.

Trường hợp các yêu tố xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi thì hệ số phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.

Hệ số phụ cấp khu vực năm 2022 và công thức tính mức phụ cấp khu vực được quy định như thế nào?

Căn cứ vào tiểu mục 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT thì hệ số phục cấp khu vực sẽ có 7 mức gồm 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.

- Công thức tính phụ cấp khu vực năm 2022 như sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực = hệ số phụ cấp khu vực x mức lương tối thiểu chung

- Công thức tính phụ cấp khu vực của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân năm 2022 được tính như sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực = hệ số phụ cấp khu vực x mức lương tối thiểu chung x 0,4

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.

Cách tính trả phụ cấp khu vực mới nhất?

Căn cứ vào tiểu mục 3 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT quy định như sau:

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
3. Cách tính trả phụ cấp khu vực
a) Phụ cấp khu vực được xác định, tính trả theo nơi làm việc đối với những người đang làm việc; được xác định, tính toán, chi trả theo nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định.
b) Phụ cấp khu vực được trả cùng kỳ lương, phụ cấp, trợ cấp hàng tháng.
c) Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng có thời hạn từ một tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng kể từ ngày đến nơi mới; nếu nơi mới đến không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp khu vực ở nơi trước khi đi.

Theo đó, phụ cấp khu vực sẽ trả theo nơi làm việc của người đang làm việc và được trả cùng kỳ lương, phụ cấp, trợ cấp mỗi tháng.

Đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp hàng tháng thì phụ cấp khu vực được trả theo nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu.

Phụ cấp khu vực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được hưởng chế độ phụ cấp khu vực? Nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp khu vực không?
Pháp luật
Bảng tra cứu hệ số phụ cấp khu vực năm 2024 của các địa phương, đơn vị? Đối tượng nào được hưởng phụ cấp khu vực?
Pháp luật
Tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức có tăng không?
Pháp luật
Mức phụ cấp ưu đãi đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,7 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phụ cấp khu vực của cán bộ cấp huyện theo quy định là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng phụ cấp khu vực của cán bộ cấp huyện gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2022? Nguyên tắc xác định và cách tính trả phụ cấp khu vực mới nhất?
Thay đổi từ xã lên phường có còn được nhận phụ cấp khu vực không?
Thay đổi từ xã lên phường có còn được nhận phụ cấp khu vực không? Điều kiện hưởng phụ cấp khu vực được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhân viên y tế nghỉ thai sản có hưởng phụ cấp khu vực? Cách tính phụ cấp khu vực được tính như thế nào?
Pháp luật
Xác định phụ cấp khu vực dựa vào các yếu tố nào? Mức phụ cấp khu vực của cán bộ công chức có sự thay đổi như thế nào trong thời gian tới?
Pháp luật
Đối tượng được hưởng phụ cấp khu vực là những ai? Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực được quy định như thế nào? Cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian bị tạm giam có được hưởng phụ cấp khu vực không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp khu vực
6,636 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp khu vực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp khu vực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào